Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003 Phương pháp thử gia tốc mô tô, xe máy

Số hiệu: TCVN 7349:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp , Giao thông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2003
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7349:2003

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7349:2003

MÔ TÔ, XE MÁY - PHƯƠNG PHÁP THỬ GIA TỐC

Motorcycles, mopeds - Method of acceleration test

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử gia tốc cho mô tô, xe máy (dưới đây gọi là xe).

2 Phân loại phép thử

Thử gia tốc được thực hiện theo các phương pháp sau đây tuỳ thuộc loại gia tốc cần thử:

- phương pháp thử gia tốc khởi động;

- phương pháp thử gia tốc vượt tốc.

3. Điều kiện thử

3.1 Đặc tính kỹ thuật của đường thử:

3.1.1. Đường thử phải là loại đường được trải nhựa đường hoặc bê tông, bằng phẳng và thẳng, có chiều dài đủ cho quãng đường đo gia tốc và quãng đường dừng xe.

3.1.2. Trên đường thử có quãng đường đo gia tốc là 200 m hoặc nếu cần có thể là 400 m, trên đó đánh dấu các điểm đo tại 50 m, 100 m, 200 m và 400 m.

3.1.3. Quãng đường khởi động dùng cho phương pháp thử vượt tốc phải đủ độ dài để đạt vận tốc ban đầu.

3.2 Điều kiện môi trường

-

áp suất khí quyển:

100 kPa ± 3 kPa.

-

Nhiệt độ:

5 oC á 30 oC.

-

Độ ẩm tương đối:

50 % á 95 %.

-

Vận tốc gió trung bình:

< 3 m/s, vận tốc gió lớn nhất tức thời: < 5 m/s.

3.3 Chuẩn bị xe

3.3.1 Điều kiện tải: Một người lái, xe ở trạng thái không chất tải (xe có đủ nhiên liệu, dầu bôi trơn, dụng cụ đồ nghề và các trang bị cần thiết để chạy thử).

3.3.2. Kiểm tra các bộ phận: Động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống lái, hệ thống phanh, áp suất lốp theo yêu cầu phù hợp với qui định của nhà sản xuất.

3.3.3 Xe cần được chạy rà trước để làm nóng động cơ và để hệ thống truyền động ở trạng thái sẵn sàng thử gia tốc.

3.4 Dụng cụ thử

- Thước đo: Thước đo được chiều dài lớn hơn 50 m, và có vạch chia độ đến mm.

- Đồng hồ đo thời gian: Để giảm sai số, nên dùng đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ điện.

a) Đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ điện: đo được 0,001 s.

b) Đồng hồ bấm giây: đo được 0,01 s, dùng đồng thời 3 chiếc.

- Dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm không khí: Độ chính xác là ± 1oC (đối với dụng cụ đo nhiệt độ).

- Đồng hồ đo áp suất không khí: Đồng hồ thuỷ ngân hoặc tương tự, đo được mức 133 Pa.

 

-

Đồng hồ đo vận tốc gió:

Đo được vận tốc gió và hướng gió.

-

Cọc đánh dấu.

 

-

Cờ hiệu.

 

3.5 Chiều cao, khối lượng, trang phục của người lái thử xe.

3.5.1 Chiều cao: 1,70 m ± 0,05 m.

3.5.2. Khối lượng: Bao gồm khối lượng người lái và các trang bị bảo vệ như mũ bảo vệ người lái, quần áo chuyên dùng trong khoảng 70 kg ± 5 kg.

Người lái thử xe phải dùng các trang bị vừa với cơ thể để được bảo vệ tốt nhất.

3.5.3 Tư thế lái thử xe

Người lái ngồi trên yên xe, chân đặt trên càng để chân hoặc bàn đạp và tay duỗi ra, hơi cong khuỷu tay, nắm tay lái một cách tự nhiên.

Vị trí của người lái được giữ không thay đổi trong toàn bộ quá trình thử.

4. Tiến hành thử

4.1 Thử chạy hai chiều liên tiếp và lấy giá trị trung bình.

4.2 Tiến hành thử gia tốc khởi động.

Xe thử phải được khởi động cách điểm bắt đầu của quãng đường thử 0,5 m và chạy ở số truyền thấp nhất. Sau đó, xe được chạy có gia tốc qua quãng đường thử bằng cách tăng tốc, sang số, thay đổi vận tốc liên tiếp. Trong quá trình thử này, phải đo các thời gian khi xe chạy từ vị trí bắt đầu đến các vị trí được đánh dấu tíêp theo tương ứng.

4.3 Tiến hành thử gia tốc vượt tốc

4.3.1 Xe chạy ở số truyền cao nhất, với vận tốc ban đầu dự kiến ± 2 km/h cho tới điểm bắt đầu của quãng đường thử. Sau đó nhanh chóng cho xe tăng tốc tại điểm bắt đầu để chạy qua quãng đường thử. Trong quá trình thử này, phải đo các thời gian khi xe chạy từ điểm bắt đầu đến các điểm được đánh dấu tiếp theo tương ứng.

Nếu khi đo, xe chạy không phải ở số truyền cao nhất thì phải được ghi vào biên bản thử.

4.3.2 Vận tốc ban đầu là 30 km/h. Cũng có thể chọn vận tốc thích hợp để đánh giá gia tốc vượt tốc của xe như tăng thêm 10 km/h.

4.3.3 Vận tốc ban đầu đo được bằng cách đo thời gian cần thiết chạy hết đoạn đường đo (2 m khi đo thời gian bằng đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ điện và 50 m khi đo thời gian bằng đồng hồ bấm giờ) ngay trước điểm bắt đầu.

5. Kết quả thử

5.1 Nói chung gia tốc khởi động thể hiện bằng thời gian cần thiết, khi cần có thể phải tính trị số gia tốc.

Đối với gia tốc vượt tốc thì phải đo cả thời gian cần thiết và trị số gia tốc.

5.2 Thời gian cần thiết: Thời gian để xe chạy từ điểm bắt đầu đến các điểm được đánh dấu, được tính đến 3 con số sau dấu phảy nhưng làm tròn thành 2 con số sau dấu phẩy theo qui tắc làm tròn số (từ 5 trở lên thì tăng hàng trước một đơn vị).

Trường hợp dùng đồng hồ bấm giờ thì lấy trị số đo trung bình của các lần đo. Không dùng các trị số quá cách biệt với trị số trung bình và cho phép lấy trung bình của các trị số còn lại.

5.3 Tỷ lệ sai lệch cho phép giữa thời gian cần thiết cho chiều đi và chiều về tới các điểm đo được tính theo công thức sau, tỷ lệ sai lệch phải nhỏ hơn 10 %.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003 Mô tô, xe máy - Phương pháp thử gia tốc

Trong đó:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003 Mô tô, xe máy - Phương pháp thử gia tốc  là tỷ lệ sai lệch (%);

A là thời gian cần thiết cho chiều đi (s);

B là thời gian cần thiết cho chiều về (s);

5.4. Gia tốc tính được bằng cách dùng các trị số đo được theo điều 5.2 theo công thức sau (kết quả

được tính đến 4 con số sau dấu phẩy, nhưng làm tròn thành 3 con số sau dấu phẩy theo qui tắc làm tròn số).

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003 Mô tô, xe máy - Phương pháp thử gia tốc

Trong đó:

a là trị số gia tốc (m/s2);

L là khoảng cách từ điểm bắt đầu đến các điểm được đánh dấu (m);

t là thời gian cần thiết để xe chạy từ điểm bắt đầu đến các điểm được đánh dấu (s);

v vận tốc ban đầu (m/s).

6 Biên bản và kết quả thử

Kết quả thử được ghi vào biên bản theo quy định trong bảng 1 đến bảng 3.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003 Mô tô, xe máy - Phương pháp thử gia tốc

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003 Mô tô, xe máy - Phương pháp thử gia tốc

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003 Mô tô, xe máy - Phương pháp thử gia tốc

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003 Mô tô, xe máy - Phương pháp thử gia tốc

Bảng 3 - Hệ toạ độ để vẽ đường cong thử gia tốc L - t

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003 Mô tô, xe máy - Phương pháp thử gia tốc

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7349:2003

01

Quyết định 38/2003/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Quyết định 2734/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia

03

Quyết định 2543/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

04

Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×