Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6667:2000 Thuốc lá điếu không đầu lọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6667:2000

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6667:2000 Thuốc lá điếu không đầu lọc
Số hiệu:TCVN 6667:2000Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:01/01/2000Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6667 : 2000

THUỐC LÁ ĐIẾU KHÔNG ĐẦU LỌC

Cigarettes without fillter

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc lá điếu không đầu lọc thông dụng, không áp dụng cho sản phẩm thuốc lá có hình dạng và / hoặc kích thước đặc biệt.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6668 : 2000 Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu;

TCVN 6669 : 2000 Thuốc lá điếu - Xác định chiều dài phần thuốc;

TCVN 6671 : 2000 Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng bụi trong sợi;

TCVN 6672 : 2000 Thuốc lá điếu - Xác định tỷ lệ bong hồ;

TCVN 6673 : 2000 (ISO 9512 : 1993) Thuốc lá điếu - Xác định độ thông khí. Định nghĩa và nguyên tắc đo;

TCVN 6674 - 2 : 2000 (ISO 3550 - 2 : 1997) Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu;

TCVN 6675 : 2000 Thuốc lá điếu - Xác định độ ẩm sợi;

TCVN 5075 : 1990 (ISO 2881 : 1977) Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng silic dioxit.

TCVN 6684 : 2000 (ISO 8243 : 1991) Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau đây:

3.1. Thuốc lá điếu không đầu lọc: Sản phẩm thông dụng có dạng hình trụ, được sản xuất từ sợi lá thuốc của cây thuốc lá thuộc chủng (Nicotinana Tabacum L.), có bổ sung phụ gia hoặc không bổ sung phụ gia, được cuộn trong giấy để hút.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Nguyên phụ liệu chủ yếu dùng để sản xuất thuốc lá điếu không đầu lọc: Sợi thuốc lá có bổ sung phụ gia hoặc không bổ sung phụ gia, giấy cuốn điếu, giấy nhôm, giấy bóng kính, hồ dán, mực in.

4.2. Sợi thuốc lá: Theo qui định hiện hành.

4.3. Phụ gia: Loại phụ gia dùng cho thuốc lá, theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.

4.4. Giấy cuốn điếu: Loại giấy cuốn chuyên dùng để sản xuất thuốc lá điếu.

4.5. Các chỉ tiêu cảm quan của thuốc lá điếu không đầu lọc phải phù hợp với các yêu cầu sau:

- Màu sắc, mùi, vị và độ nặng: đặc trưng cho từng sản phẩm.

- Độ cháy: tốt.

- Hình dạng bên ngoài: Điếu thuốc có dạng hình trụ, mặt cắt phẳng, có độ chặt lỏng vừa phải.

4.6. Các chỉ tiêu lý, hóa của thuốc lá điếu không đầu lọc, phải phù hợp với các yêu cầu trong bảng 1.

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

1. Chiều dài điếu, mm, không nhỏ hơn

60

 

2. Chu vi điếu, mm

25,5

± 0,5

3. Độ ẩm sợi, %

12,5

± 0,5

4. Hàm lượng bụi trong sợi, %, không lớn hơn

2

 

5. Tỷ lệ bong hồ, %, không lớn hơn

1

 

6. Độ rỗ đầu, ‰, không lớn hơn

70

 

7. Độ giảm áp, mmWg

55

± 15

8. Tạp chất vô cơ (cát silic), %, không lớn hơn

2,5

 

4.7. Các chỉ tiêu vệ sinh của thuốc lá điếu không đầu lọc: Theo qui định hiện hành của Bộ Y tế số 2019/QĐ-BYT.

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định chiều dài phần thuốc theo TCVN 6669 : 2000;

5.2. Xác định chu vi điếu thuốc theo TCVN 6668 : 2000;

5.3. Xác định độ ẩm sợi theo TCVN 6675 : 2000;

5.4. Xác định tỷ lệ bong hồ TCVN 6672 : 2000;

5.5. Xác định độ rỗ đầu theo TCVN 6674 - 2 : 2000 (ISO 3550-2 : 1997);

5.6. Xác định hàm lượng bụi trong sợi theo TCVN 6671 : 2000;

5.7. Xác định hàm lượng silic dioxit theo TCVN 5075 : 1990 (ISO 2881 : 1977);

5.8. Xác định độ thông khí theo TCVN 6673 : 2000 (ISO 9512 : 1993);

5.9. Lấy mẫu thuốc lá điếu theo TCVN 6684 : 2000 (ISO 8243 : 1991).

6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

6.1. Thuốc lá điếu không đầu lọc được bao gói trong ba lớp giấy: Giấy nhôm, hoặc giấy trơn, giấy nhãn (hoặc trong bao bì thích hợp) và trong giấy bóng kính. Trên bao thuốc ghi số lượng điếu. Trên tút thuốc và trên kiện thuốc ghi số lượng bao thuốc.

6.2. Ghi nhãn: Theo qui định hiện hành.

6.3. Phương tiện vận chuyển thuốc lá: Phải khô ráo, sạch, không có mùi lạ, không được vận chuyển chung với các sản phẩm khác. Khi bốc dỡ thuốc phải nhẹ nhàng tránh làm hư hỏng thuốc.

6.4. Bảo quản: Nên bảo quản thuốc lá nơi khô, sạch, không có mùi lạ. Các kiện thuốc phải đặt trên các kệ, bục cách mặt nền 20 cm và cách tường 50 cm. Nên bảo quản thuốc lá điếu ở không khí có độ ẩm tương đối từ 60% đến 70%.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi