Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6150-1:1996 ISO 161-1:1978 Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Phần 1
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6150-1:1996
Số hiệu: | TCVN 6150-1:1996 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Công nghiệp | |
Ngày ban hành: | 18/06/1996 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6150-1:1996
ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CHẤT LỎNG - ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI DANH NGHĨA VÀ ÁP SUẤT DANH NGHĨA - PHẦN 1: DÃY THÔNG SỐ THEO HỆ MÉT
Thermoplastics pipes for transport of fluids - Nominal outside diameters and nominal pressures - Part 1: Metric series
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa của ống có mặt cắt tròn, làm bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng. Tiêu chuẩn này không liên quan đến phương pháp sản xuất, thành phần và cách sử dụng ống. Tiêu chuẩn này còn hướng dẫn người sản xuất và người tiêu dùng, và còn làm cơ sở cho các tiêu chuẩn yêu cầu riêng biệt đối với ống nhựa nhiệt dẻo được sản xuất từ nguyên liệu chất dẻo đã cho với các đối tượng sử dụng nhất định.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 3 Số ưu tiên - Dãy số ưu tiên.
TCVN 6150-2 : 1996 (ISO 161-2) Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 2. Dãy thông số theo Inch.
3. Đường kính ngoài danh nghĩa
Ống phải có một trong những đường kính ngoài danh nghĩa được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 - Đường kính ngoài danh nghĩa
Kích thước tính bằng milimét
2,5 | 180 |
3 | 200 |
4 | 225 |
5 | 250 |
6 | 280 |
8 | 315 |
10 | 355 |
12 | 400 |
16 | 450 |
20 | 500 |
25 | 560 |
32 | 630 |
40 | 710 |
50 | 800 |
63 | 900 |
75 | 1000 |
90 | 1200 |
110 | 1400 |
125 | 1600 |
140 | 1800 |
160 | 2000 |
4. Dung sai của đường kính ngoài
Dung sai cho phép đối với đường kính ngoài của ống nhựa nhiệt dẻo là một giá trị dương, ở dạng .
5. Áp suất danh nghĩa và áp suất làm việc
5.1. Áp suất danh nghĩa của ống là áp suất làm việc của ống khi đang vận chuyển nước ở nhiệt độ 20°C.
5.2. Áp suất làm việc của ống là áp suất lớn nhất mà ống có thể chịu được khi sử dụng liên tục.
5.3. Áp suất danh nghĩa của ống nhựa nhiệt dẻo được quy định ở bảng 2.
Bảng 2 - Áp suất danh nghĩa
Bar | MPa |
1 | 0,1 |
2,5 | 0,25 |
4 | 0,4 |
6 (6,3) | 0,6 (0,63) |
10 | 1 |
16 | 1,6 |
Chú thích:
1) Giá trị ở trong ngoặc chỉ dùng để tính toán;
2) Nếu áp suất danh nghĩa được yêu cầu cao hơn hoặc nằm ở giữa, chúng sẽ được chọn từ dãy R10 của dãy số ưu tiên theo ISO 3.
6. Công thức liên hệ giữa ứng suất gây ra trên thành ống với áp suất chất lỏng chứa trong ống
Thông thường, ứng suất gây ra trên thành ống, áp suất của chất lỏng, đường kính ngoài và chiều dày thành ống liên hệ với nhau theo công thức sau:
trong đó
s là ứng suất, tính bằng MPa;
r là áp suất của chất lỏng, tính bằng MPa;
de là đường kính ngoài của ống, tính bằng mm;
e là chiều dày thành ống, tính bằng mm.