Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6041:1995 ISO 3604:1976 Phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - Thử độ kín bằng áp suất thuỷ lực bên ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6041:1995

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6041:1995 ISO 3604:1976 Phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - Thử độ kín bằng áp suất thuỷ lực bên ngoài
Số hiệu:TCVN 6041:1995Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1995Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6041 : 1995

PHỤ TÙNG CHO ỐNG POLYVINYL CLORUA (PVC) CỨNG CHỊU ÁP LỰC THEO KIỂU NỐI CÓ VÒNG ĐỆM ĐÀN HỒI - THỬ DỘ KÍN BẰNG ÁP SUẤT THỦY LỰC BÊN NGOÀI
Fittings for unplusticized polypinyl clorua (PVC) pressure pipes with elastic sealing ring type joints - Pressure test for leakproofness under condition of extemal hydraulic pressure

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử độ kín của vòng đàn hồi giữa đoạn ống nối với ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực khi áp suất thủy lực bên ngoài lớn hơn áp suất bên trong ống.

2. Nguyên tắc

Kiểm tra độ kín của cụm khớp nối đầy không khí dưới áp suất khí quyển khi chịu áp suất thủy lúc bên ngoài lớn hơn áp suất khí quyển ở trong ống.

3. Yêu cầu

Tiến hành thử ở hai mức chênh lệch áp suất bên ngoài và bên trong là 0,01 và 0,08 MPa (0,1 và 0,8 bar).

Nhiệt độ thử là 20 ± 20C.

Khớp nối duy trì độ kín ít nhất l giờ ở mỗi áp suất thử, khi phần trong và ngoài khớp nối phù hợp với giới hạn tối đa của dung sai tương ứng (xem điều 5).

4. Thiết bị thử

4.1. Bể kín hoặc bình áp suất có thể dùng ở áp suất xấp xỉ áp suất thử và có thể thu nhận mẫu thử. Bên trong mẫu thử được thông ra khí quyển qua thành bể hoặc bình. Việc lắp ráp được sắp xếp sao cho có thể quan sát được bất kì kẽ hở nào của mẫu nếu có.

4.2. Dụng cụ nối bể hoặc bình (4.1) và có thể tăng hoặc duy trì áp suất của nước.

1) 0,010+0,005 MPa (0,10+0,05 bar) ;

2) 0,08 ± 0,005 MPa (0,8 ± 0,05 bar).

4.3. Đồng hồ đo áp suất được lắp vào bể hoặc bình thử có thể theo dõi được áp suất thử.

5. Mẫn thử

Mẫu thử bao gồm ống nối lắp ráp với một hoặc nhiều đoạn ống polyvinyl clorua cứng có kích thước và chất lượng quy định. Phần trong và ngoài của khớp nối phù hợp với giới hạn cực đại của dung sai thích hợp, nghĩa là ống có đường kính tối đa ở khu vực đặt đường rãnh vòng nối có tiết diện nhỏ nhất.

Chiều dài của mặt cắt đoạn ống được nối bằng chiều dài tự do của đoạn ống giữa mặt đế với thiết bị thử (hoặc chỗ nối cuối cùng) bằng đường kính ngoài của ống với chiều dài tối thiểu là 250mm (xem hình 2).

Viêc lắp ráp những chỗ nối được tiến hành theo thực tế hoặc các tiêu chuẩn khác.

6. Tiến hành thử

Giữ mẫu thử ở trong bể kín hoặc bình có áp lực (4.1).

Đổ nước ở nhiệt độ 20 ± 20C đầy bể.

Chờ 20 phút để bảo đảm cân bằng nhiệt độ.

Loại bỏ tất cả chất kết tủa khỏi bề mặt trong của mẫu thử. Chờ 10 phút để bề mặt trong của mẫu thử khô hoàn toàn.

Tiến hành thử ở áp suất 0,01 MPa (0,1 bar) trong một giờ, sau đó tăng áp suất thử lên 0,08 MPa (0,8 bar) trong một giờ nữa.

Trong khoảng thời gian thử, theo dõi bề mặt trong của mẫu thử có kẽ hở không.

7. Biên bản thử

Biên bản thử theo tiêu chuẩn này và chỉ rõ có hoặc không có kẽ hở, ở áp suất nào.

Khớp nối được xem là đạt yêu cầu nếu không có kẽ hở xuất hiện ở cả hai áp suất thử.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi