Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5747:1993 Thép-Phương pháp xác định chiều sâu lớp thấm cacbon

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5747:1993

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5747:1993 Thép-Phương pháp xác định chiều sâu lớp thấm cacbon
Số hiệu:TCVN 5747:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:27/10/1993Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5747- 1993

THÉP

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU LỚP THẤM CACBON

Steel.

Method of determination for depth of carcburies layer

Lời nói đu

TCVN 5747 - 1993 được xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn SEV (ST SEV 4517 - 84) và ISO 2639 - 1982;

TCVN 5747 - 1993 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Khu vc I biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất ợng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 592/QĐ ngày 27 tháng 10 năm 1993.

 

TCVN 5747 - 1993

THÉP

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU LP THẤM CÁCBON

Steel.

Method of determination for depth of carcburies layer

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép thấm cácbon và quy định các phương pháp xác định chiu sâu lớp thấm cácbon sau:

phương pháp kim tương;

phương pháp đo độ cứng (khi chiu sâu lp thấm cácbon không nhỏ hơn 0,3 mm).

Tiêu chuẩn này phù hp vi ST SEV 4517 -84 và ISO 2639 - 1982.

1. PHƯƠNG PHÁP KIM TƯƠNG

1.1. Bn chất phương pháp

Phương pháp bao gồm việc xác định tổng chiu sâu từ vùng ngoài đến một nửa vùng chuyển tiếp Lp thấm cácbon của mẫu hoặc sn phẩm bằng kính hin vi kim tương.

1.2. Mẫu

Chiu sâu lp thấm cácbon được xác định trên mẫu soi chế tạo từ sản phẩm kiểm tra hoặc từ phôi mẫu kim tra. Phôi mẫu kim tra được làm từ một loại thép và đưc hóa nhiệt luyện giống như sn phẩm kiểm tra.

Nếu trong các tiêu chuẩn v sản phẩm không quy định số lượng mẫu thử, để xác định chiều sâu lớp thấm cácbon, phải lấy không ít hơn 3 mẫu từ mỗi lô sản phẩm.

Mt phng của mẫu soi phải vuông góc vi b mặt thm cácbon, tẩm thực mẫu soi bằng dung dịch 2-5% axít nitric = 1,40 trong cn êtylic.

Trong quá trình chun bị mẫu, không được gây nên những thay đổi về tổ chức. Không được phép mài tròn mép của mẫu soi.

1.3. Tiến hành thđánh giá kết qu

1.3.1. Tiến hành xác định chiều sâu lp thấm cácbon của mẫu soi trên kính hin vi kim tương độ phóng đại thích hp vi việc sử dụng thị kính micrômét hoặc chiếu lên kính m :

Đối vi mẫu đã tôi hoặc tôi và ram, đo tổng chiều sâu của vùng có tổ chức mactenxit và một đối vi mẫu thường hóa, đo tổng chiều sâu của vùng có tổ chc peclit + xêmentit và một nửa vùng chuyển tiếp.

1.3.2. Chiều sâu Ip thấm cácbon đưc đo với sai số ± 0,01 mm

2. PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ CỨNG

2.1. Bản chất phương pháp

Phương pháp bao gồm việc xác định chiều sâu quy ưc lớp thấm cácbon (kí hiệu là DC) bng cách đo độ cứng Vicke vi ti trọng 9,8 N trên những khoảng cách khác nhau vuông góc với bề mặt lớp thấm của mẫu hoặc sn phẩm đã được nhiệt luyện kết thúc.

Chiều sâu quy ưc lớp thấm cácbon là khong cách từ bề mặt mẫu hoặc sản phẩm đến lp thm cácbon có độ cứng 550 HV.

Trong trường hp, nếu độ cứng đo được chiều sâu 3DC ln hơn 450 HV thì chiều sâu quy ước lớp thm cácbon là khoảng cách từ b mặt mẫu hoặc sản phẩm đến lp có độ cứng ln hơn 550 HV mà được đo cách nhau 25 HV một.

2.2. Mẫu

Chiều sâu lớp thấm cácbon được xác định trên mẫu soi không tẩm thực chế tạo như điều 1.2.

2.3. Tiến hành th

Các vết đo độ cứng trên mu soi phải phân bố thành các đường thng song song, vuông góc với bề mặt của mẫu hoặc sn phẩm trong một gii hạn W có chiu rộng 1,5 mm (hình 1).

Khoảng cách S giữa 2 vết đâm k nhau không đưc nhỏ hơn 2,5 lần đưng chéo của vết đâm. Khoảng cách giữa tâm các vết đâm (d2 - d1) theo hình 1 không được ln hơn 0,1 mm. Đo khoảng cách từ bề mặt mẫu vi sai số ± 25mm.

Đo đường chéo vết đâm bằng dụng cụ quang học vi độ phóng đại khoảng 400x (nếu không có các ch dẫn khác). Sai số đo ± 0,5mm.

Hình 1

Tiến hành đo độ cứng theo TCVN 258-85 vi tải trọng 9,8N trên hai vùng đã chọn. Cho phép dùng tải trọng đến 49N. Trên cơ s giá trị độ cứng đo được đối vi mỗi vùng, xây dựng đưng cong sự thay đổi độ cứng phụ thuộc vào khoảng cách từ bề mặt mẫu (hình 2).

Hình 2

2.4. Xử lý kết qu th.

Theo đường cong đã được xây dựng đối vi mỗi vùng, xác định khoảng cách từ bề mặt đến điểm có độ cứng quy định. Nếu sai lệch giữa hai giá trị £ 0,1 mm,thì chiều sâu lớp thấm cácbon là giá trị trung bình số học của hai khoảng cách. Nếu sai lệch giữa hai giá trị > 0,1 mm, thì tiến hành đo lại.

2.5. Đánh giá chiều sâu lp thấm cácbon quy ước.

Đánh giá chiều sâu lớp thm cácbon quy ưc được tiến hành bằng cách đo không ít hơn 5 vết độ cứng trên mẫu soi hai khoảng cách d1 và d2 tính từ bề mt mu (hình 3). Khoảng cách d1 nhỏ hơn giá trị của lớp thấm cácbon, khoảng cách d2 ln hơn giá trị của lp thm cácbon, hiệu (d2 - d1) không được vượt quá 0,3mm.

Hình 3

Chiều sâu lp thm cácbon quy ưc được tính theo công thức :

DC =

d1 +

(d2 - d1)(  - Hs)

1 - 2

Trong đó ; Hs - giá trị độ cứng quy định ;

12 - giá trị độ cứng trung bình đo được khoảng cách d1 và d2 (hình 2).

Trong trường hp sử dụng ti trọng khác 9,8N thì phải được ch rõ sau ký hiệu DC

Ví dụ: DC 49/575 là chiu sâu lp thm cacbon được xác định bng phương pháp đo độ cứng vi ti trọng là 49 N và độ cứng quy ước là 575 HV

3. BIÊN BẢN THỬ

Biên bản thử phi bao gm các nội dung sau ;

1) tên sản phẩm và dạng nhiệt luyện ;

2) ch dẫn v vị trí đo ;

3) phương pháp s dụng ;

4) ti trọng s dụng (khi dùng phương pháp đo độ cứng);

5) chiều sâu lp thấm cácbon ;

6) số hiệu của TCVN này.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi