Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5488:1991 ISO 697:1975 Bột giặt - Xác định khối lượng riêng biểu kiến trước và sau khi nén chặt

Số hiệu: TCVN 5488:1991 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1991
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5488:1991

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5488:1991

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5488:1991 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5488:1991 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5488:1991

(ISO 697 - 1975)

BỘT GIẶT

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN TRƯỚC VÀ SAU KHI NÉN CHẶT

Washing powders

Determination of apparent density before and after compaction

Lời nói đầu

TCVN 5488-1991 phù hợp với ISO 697 - 75.

TCVN 5488-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 487/QĐ ngày 8 tháng 8 năm 1991.

 

TCVN 5488:1991

(ISO 697 - 1975)

BỘT GIẶT

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN TRƯỚC VÀ SAU KHI NÉN CHẶT

Washing powders

Determination of apparent density before and after compaction

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định khối lượng riêng của các loại bột giặt trước và sau khi nén chặt.

Trong trường hợp bột giặt có chứa các cục, tảng, phương pháp này chỉ được áp dụng nếu các cục, tảng đó có thể nghiền được một cách dễ dàng mà không làm vỡ các hạt của bột.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 697- 1975.

1. Định nghĩa.

1.1. Khối lượng riêng biểu kiến của bột trước khi nén chặt: khối lượng (tính bằng gam) của một đơn vị thể tích (1 mililit) chứa bột sau khi cho rơi tự do.

1.2. Khối lượng riêng biểu kiến của bột sau khi nén chặt: khối lượng (tính bằng gam) của một đơn vị thể tích (1 mililit) chứa bột sau khi nén bằng cách lắc cho đến khi mẫu đạt tới thể tích không đổi.

2. Nguyên tắc của phương pháp.

Đo thể tích chiếm bởi một khối lượng bột qui định trong một ống đo chia độ sau khi cho rơi tự do hoặc sau khi lắc ống đo đến thể tích không đổi.

3. Dụng cụ

(Một ví dụ về dụng cụ cụ thể được nêu trong hình vẽ).

3.1. ống đo: dung tích 250ml, bằng thuỷ tinh hoặc chất dẻo. ống đo cần có các đặc điểm sau:

- Chia độ từng 2ml;

- Chiều cao tối đa 335mm;

- Chiều cao tối thiểu đến chỗ hết thang chia độ là 200mm;

- Đường kính ống 42mm;

- Bề dày thành ống 1,5mm.

3.2. Phễu để nạp mẫu vào ống đo.

4. Lấy mẫu

Mẫu thí nghiệm của bột giặt được chuẩn bị và bảo quản theo TCVN 5454- 1991 (ISO/R 607- 1967).

5. Cách tiến hành.

5.1. Chuẩn bị mẫu thử.

Đập vỡ tất cả cục có trong mẫu thí nghiệm bằng cách lắc và quay bình chứa, chú ý tránh làm vỡ các hạt của bột.

Trộn đều mẫu thử nghiệm cho đến đồng nhất, sau đó rút gọn mẫu bằng dụng cụ chia mẫu hình nón được mô tả trong TCVN 5491- 1991.

5.2. Lượng mẫu cân

Lấy một phần mẫu từ mẫu thử nêu ở mục 5.1 với khối lượng 50 ± 0,1g. Với bột giặt rất nhẹ thì có thể lấy một khối lượng nhỏ hơn.

5.3. Tiến hành xác định.

Tiến hành hai phép xác định trước khi nén chặt và hai phép xác định sau khi nén chặt trên hai lượng mẫu cân khác nhau theo cách sau:

5.3.1. Xác định trước khi nén chặt.

Dùng phễu cho mẫu thử vào ống đo và san bằng bề mặt của bột nhưng không được nén. Đọc thể tích trên ống đo.

5.3.2. Xác định sau khi nén chặt.

Cho bột giặt vào ống đo như mục 5.3.1. sau đó cho ống rơi từ độ cao 2,5cm xuống mặt bàn gỗ. Lặp lại động tác này cho đến khi thể tích không thay đổi. Đọc thể tích cuối cùng nhận được.

Chú thích: Trong các trường hợp thường gặp, các loại bột giặt là hỗn hợp của các hạt có hình dạng và khối lượng riêng khác nhau, sự nén chặt cũng làm phân tách các hạt đó, vì vậy khối lượng riêng biểu kiến đo được sẽ không tương ứng với bột đồng nhất..

6. Kết quả.

6.1. Tính toán kết quả

Khối lượng riêng của bột trước khi nén chặt (S1), g/ml được tính theo công thức sau:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5488:1991 ISO 697:1975 Bột giặt - Xác định khối lượng riêng biểu kiến trước và sau khi nén chặt

Khối lượng riêng của bột sau khi nén chặt (S2), g/ml, được tính theo công thức sau:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5488:1991 ISO 697:1975 Bột giặt - Xác định khối lượng riêng biểu kiến trước và sau khi nén chặt

Trong đó:

m: Lượng mẫu cân, g;

V1: Thể tích của bột sau khi rơi tự do (không bị nén), ml;

V2: Thể tích của bột sau khi được nén chặt, ml.

Kết quả thu được là giá trị trung bình số học của hai lần xác định nếu chúng thoả mãn qui định nêu trong điều 6.2.

Các kết quả được biểu diễn tới hai chữ số thập phân có nghĩa và được trình bày như sau:

- Khối lượng riêng biểu kiến trước khi nén chặt . . . g/ml.

- Khối lượng riêng biểu kiến sau khi nén chặt . . . g/ml.

6.2. Độ lặp lại

Độ chênh lệch giữa các kết quả của hai lần xác định liên tiếp nhau trên cùng một mẫu, do cùng một thí nghiệm viên tiến hành không được vượt quá 5% giá trị trung bình.

7. Biên bản thử nghiệm

Biên bản thử nghiệm cần có các mục sau:

a) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận diện đầy đủ mẫu;

b) Mẫu thí nghiệm có bị vón cục hay không;

c) Nêu ký hiệu phương pháp thử đã dùng;

d) Các kết quả và cách biểu diễn kết quả;

e) Tất cả các đặc điểm bất thường nhận thấy trong quá trình xác định;

f) Các thao tác không nêu trong tiêu chuẩn này hoặc các thao tác tự chọn.

 

 
  Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5488:1991 ISO 697:1975 Bột giặt - Xác định khối lượng riêng biểu kiến trước và sau khi nén chặt
 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5488:1991

01

Quyết định 2925/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×