Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4407:2001 Bột giấy - Xác định độ khô

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4407:2001

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4407:2001 Bột giấy - Xác định độ khô
Số hiệu:TCVN 4407:2001Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:01/01/2001Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4407:2001

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) TCVN 4407_2001 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4407: 2001

BỘT GIẤY – XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔ
Pulps – Determination of dry matter content

(Soát xét lần 1 - Thay thế TCVN 4407 - 1987)

 

1. Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ khô của bột giấy ẩm hoặc khô gió không chứa một lượng đáng kể các chất có khả năng bay hơi tại nhiệt độ sử dụng để sấy khô ( trừ nước). Phương pháp này được dùng để xác định độ khô của các mẫu bột giấy được lấy để thử các tính chất hóa học và vật lý trong phòng thí nghiệm.

Phương pháp này không áp dụng để xác định độ khô của bột giấy ở dạng nhão hoặc xác định khối lượng thương phẩm ở lô bột giấy.

2. Định nghĩa:

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:

2.1 Độ khô: (dry matter content)

Độ khô của bột giấy là tỷ số giữa khối lượng của mẫu thử sau khi sấy khô tới lhối lượng không đổi tại nhiệt độ 105oC ± 2oC trong điều kiện xác định và khối lượng của nó tại thời điểm lấy mẫu. Độ khô được biểu thị bằng phần trăm.

3. Thiết bị, dụng cụ:

3.1 Cốc cân: Được làm bằng thủy tinh có nắp đậy khít với dung tích khỏang 50ml.

3.2 Tủ sấy: Có khả năng duy trì được nhiệt độ 105oC ± 2oC và có quạt gió thích hợp.

3.3 Cân: Có độ chính xác đến 0,001g.

3.4 Bình hút ẩm

4. Chuẩn bị mẫu

Cắt hoặc xé mẫu bột giấy thành các mảnh nhỏ có kích thước phù hợp. Để giữ trong túi nilon hoặc bình có nút kín để độ ẩm của mẫu không thay đổi.

5. Cách tiến hành

Tất cả các phép cân đều lấy chính xác tới 0,001g. Cân khỏang 10g bột giấy trong cốc cân (3.1) đã sấy khô và biết khối lượng. Sau đó mở nắp cốc cân và đặt cả cốc cân và nắp vào tủ sấy (3.2), sấy ở nhiệt độ 105oC ± 2oC với thời gian đủ để đạy khối lượng không đổi ( xem chú thích). Mẫu thử được coi là đạt khối lượng không đổi, khi chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp không lớn hơn 0,1% khối lượng ban đầu của mẫu thử. Thời gian sấy tối thiểu giữa hai lần cân liên tiếp bằng một phần hai thời gian sấy nhỏ nhất ban đầu.

Sau khi sấy, đậy nắp cốc cân và chuyển vào bình hút ẩm để nguội trong 45 phút. Sau khi làm nguội, hơi mở nắp cốc cân và đóng lại ngay để cân bằng áp suất giữa trong và ngòai cốc cân. Cân cốc cân và mẫu thử có trong cốc.

Chú thích: - Trong khi sấy không cho các mẫu thử mới vào tủ sấy. Thời gian sấy lần đầu không nhỏ hơn 3 giờ và không lớn hơn 16 giờ.

Tiến hành thử hai mẩu song song.

6. Biểu thị kết quả:

 Độ khô (X) tính bằng phần trăm, theo công thức sau:

trong đó:

m1 là khối lượng của bột giấy trước khi sấy, tính bằng gam;

m2 khối lượng của bột giấy sau khi sấy, tính bằng gam;

Lấy kết quả chính xác đến một chữ số sau dấu phẩy.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:

1. Viện dẫn theo tiêu chuẩn này;

2. Thời gian và địa điểm thử nghiệm;

3. Đặc điểm của mẫu thử,

4. Kết quả, tính bằng phần trăm;

5. Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi