Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4172:1985 Ổ lăn-Phương pháp tính tần số quay giới hạn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4172:1985

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4172:1985 Ổ lăn-Phương pháp tính tần số quay giới hạn
Số hiệu:TCVN 4172:1985Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1985Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 4172:1985

Ổ LĂN - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TẦN SỐ QUAY GIỚI HẠN

Rolling bearings - method of calculation of limited rotation frequency

 

Lời nói đầu

TCVN 4172:1985 do Viện Nghiên cứu máy - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) xét duyệt và ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

Ổ LĂN - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TẦN SỐ QUAY GIỚI HẠN

Rolling bearings - Method of calculation of limited rotation frequency

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho ổ bi và ổ đũa công dụng chung, chế tạo theo TCVN 1484:1985, và làm việc ở nhiệt độ không vượt quá 100oC.

2. Tần số quay giới hạn được xác định theo công thức:

, vòng/phút

Trong đó:

dm.n - Thông số tốc độ, giá trị lớn nhất của nó phụ thuộc vào kiểu ổ và vật liệu bôi trơn chỉ dẫn trong bảng;

K - Hệ số tính đến ảnh hưởng của tải trọng tác dụng lên ổ theo trị số của tuổi thọ, được chỉ dẫn trên hình vẽ. Tuổi thọ L10 tính theo TCVN 4173:1985;

dm - Đường kính vòng tròn đi qua tâm của các con lăn.

CHÚ THÍCH:

1 Đối với ổ có loạt đường kính siêu nhẹ và đặc biệt nhẹ, tần số quay giới hạn được tăng lên 10 % với công thức tính toán.

2 Tần số quay giới hạn là tần số quay mà khi ổ lăn làm việc với tần số cao hơn sẽ không bảo đảm được tuổi thọ cơ sở.

Bảng 1

Kiểu ổ

Thông số tốc độ mm/ph khi bôi trơn

Tiêu chuẩn quy định kiểu và kích thước của ổ

Bằng mỡ

Bằng dầu

Ổ bi

Đỡ một dãy

4,5.105

5,5.105

TCVN 1489:1985

Đỡ một dãy có vòng che

4,0.105

-

TCVN 1058:1985

Đỡ một dãy có đệm kín

4,0.105

-

TCVN 1490:1985

Cầu hai dãy

4,0.105

5,5.105

TCVN 1495:1985

Đỡ chặn một dãy có góc tiếp xúc đến 26o

4,0.105

5,5.105

TCVN 1496:1985

Chặn một chiều

1,3.105

1,0.105

TCVN 1500:1985

Ổ đũa

Ổ trụ ngắn đỡ

3,5.105

4,0.105

TCVN 1502:1985

Ổ còn một dãy

2,5.105

3,0.105

TCVN 1509:1985

Ổ còn hai dãy

2,0.105

2,5.105

TCVN 1510: 1085

Ổ côn bốn dãy

1,5.105

2,0.105

TCVN 1511:1985

CHÚ THÍCH: Đối với ổ bi đỡ chặn có góc tiếp xúc 36o thì thông số tốc độ giảm xuống 25 %.

 

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi