Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-3:2001 Giấy, cáctông và bột giấy-Phân tích thành phần xơ sợi-Phần 3: Hướng dẫn chọn phương pháp nhuộm mầu Herzberg

Số hiệu: TCVN 3980-3:2001 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2001
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3980-3:2001

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-3:2001

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-3:2001 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-3:2001 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3980-3 : 2001

GIẤY, CÁCTÔNG VÀ BỘT GIẤY - PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN XƠ SỢI

PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP NHUỘM MẦU HERZBERG

Paper, board and pulp - Fibre furnish analysis Part 3: Herzberg staining test

1. Phạm vi áp dụng

Phương pháp nhuộm màu Herzberg được áp dụng để phân tích định tính và định lượng xơ sợi bột giấy hóa học, bột giấy cơ học và bột giấy xơ sợi bông vải. Phương pháp này cho phép nhận biết định tính bột giấy bán hóa học cũng như phân biệt được xơ sợi xenluylô hoàn nguyên (sợi visco,...) và xơ sợi tổng hợp.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 3980 -1 : 2001 (ISO 9184-1 : 1990) Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi Phần 1 - Phương pháp chung

3. Nguyên tắc

Xơ sợi được nhuộm bằng dung dịch Herzberg và tiến hành kiểm tra trên kính hiển vi.

4. Hóa chất

Chú ý - Một số hóa chất sử dụng để chuẩn bị dung dịch Herzberg có tính độc. Dung dịch được chuẩn bị và sử dụng theo nội quy an toàn của phòng thí nghiệm.

Chỉ sử dụng hóa chất phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1 Dung dịch kẽm clorua: Dung dịch bão hòa tại nhiệt độ thường. Cho kẽm clorua, (ZnCl2) vào trong 100 ml nước ấm cho tới khi kẽm clorua không tan nữa. Để dung dịch ở nhiệt độ thường tới nguội và kiểm tra các tinh thể kẽm clorua. Bảo quản dung dịch trong bình mầu tối. Dung dịch có tính ổn định.

4.2 Dung dịch iốt: Hỗn hợp 2,1 g kali iôđua (KI) và 0,2 g iốt (I2), cho vào 5 ml nước, dùng pipet nhỏ từng giọt một và khuấy liên tục. Nếu còn iốt không hòa tan do bổ sung nước quá nhanh, thì phải bỏ dung dịch đó và pha lại dung dịch khác.

4.3 Dung dịch Herzberg: Hỗn hợp 15 ml dung dịch kẽm clorua, 1 ml nước và toàn bộ lượng dung dịch iốt. Để dung dịch ít nhất là 6 giờ cho lắng các kết tủa. Chắt phần dung dịch trong và các vảy iốt vào bình nhỏ giọt mầu nâu. Khi không sử dụng để dung dịch ở chỗ tối. Dung dịch dùng được trong hai tháng.

Kiểm tra dung dịch Herzberg khi sử dụng bằng các loại xơ sợi mẫu. Xơ sợi bông sẽ có mầu rượu đỏ, nếu có mầu hơi xanh thì bổ sung thêm một lượng rất nhỏ nước. Xơ sợi của bột giấy hóa học có mầu xanh đến hơi xanh - tím, nếu có mầu hơi đỏ là nồng độ kẽm clorua quá thấp, điều chỉnh bằng cách thêm vào dung dịch mầu một vài tinh thể kẽm clorua.

5. Cách tiến hành

5.1 Nhuộm mầu

Nhuộm mầu xơ sợi bằng cách nhỏ từ 2 đến 3 giọt dung dịch Herzberg lên tiêu bản xơ sợi đã được chuẩn bị theo điều 8 của TCVN 3980-1 : 2001.

5.2 Cách xác định

Đặt tiêu chuẩn xơ sợi đã được nhuộm mầu lên kính hiển vi, sử dụng độ phóng đại từ 40 lần đến 120 lần và tiến hành như điều 9 của TCVN 3980-1 : 2001. Mầu sắc của các loại xơ được chỉ ra trong bảng 1.

Sắc mầu xanh của xơ sợi bột giấy hóa học phụ thuộc vào công nghệ nấu bột giấy và mức độ tách loại lignin; xơ sợi tách loại lignin không hoàn toàn có sắc mầu vàng. Mầu sắc của xơ sợi nhuộm bằng dung dịch mầu Herzberg không bền vững. Xơ sợi bột giấy hóa học sẽ trở nên tối dần; xơ sợi bột giấy cơ học có mầu hơi xám.

Xơ sợi đay chưa tẩy trắng và xơ sợi cây chuối sợi (Musa Textilis), rơm rạ ngũ cốc, tre nứa, bã mía, bã đay gai, cây cỏ giấy nấu thô có mầu hơi vàng; tuy nhiên, trừ đay và cây chuối sợi bột giấy tẩy trắng của chúng có mầu xanh như mầu của bột giấy hóa học từ gỗ. Xơ sợi đay tẩy trắng có mầu xanh vàng đậm. Xơ sợi cây chuối sợi tẩy trắng có mầu từ tía đến hồng.

Chú thích - Lượng nhựa ở các tế bào vành ngoài sẽ có mầu vàng khi sử dụng dung dịch nhuộm mầu Herzberg, đó là đặc điểm đặc trưng để nhận biết sự có mặt của xơ sợi bột giấy sunphít gỗ mềm.

Bảng 1 - Mầu sắc của xơ sợi được nhuộm bằng dung dịch Herzberg

Loại bột giấy

Mầu sắc

Bột giấy hóa học (gỗ, rơm rạ, cây cỏ giấy)

Mầu xanh, hơi xanh - tím 1)

Bột giấy cơ học (gỗ, rơm rạ, đay ...)

Mầu vàng

Bột giấy xơ sợi bông (bông, lanh, gai, ...)

Mầu rượu đỏ

Bột giấy bán hóa học và bột giấy hóa - cơ

Mầu xanh xỉn, mầu vàng xỉn, chấm lốm đốm vàng xanh.

Xơ sợi xenluylô hoàn nguyên (visco, ...)

Mầu xanh tối - tím

Xơ sợi xenluylô axetat

Mầu vàng

Xơ sợi tổng hợp

Không mầu đến mầu hơi nâu - vàng

1) Bột giấy gỗ mềm nấu theo phương pháp sunphát với hiệu suất khoảng 60% có mầu vàng tối.

6. Biểu thị kết quả và báo cáo thử nghiệm

Biểu thị kết quả và báo cáo thử nghiệm theo TCVN 3980 - 1 : 2001.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Tài liệu tham khảo

1) LIEBERT.E. Die Mikroskopie des papiers und seinner Rohstoffe. Freund, H. (Herausg.): Handbuch der Mikroskopie in der Technik, Bd. V, Teil 2, Umschhau Verlag, Frankfurt a. M. 1951. pp. 643 - 644

2) Fiber analysis of paper and paperboard. TAPPI Test Method T 401, om 0 88

3) GRAFF, J.H, : A Color Atlas for Fiber Indentification. The institute of Paper Chemistry, Appleton, WI, 1940, Plate 1.

4) MADDOX, H.A, : Pulp Paper Mag. can. 15 (1917) may 3, pp. 435 - 437.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-3:2001

01

Quyết định 68/2001/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-2:2001 Giấy, cáctông và bột giấy-Phân tích thành phần xơ sợi-Phần 2: Hướng dẫn chọn phương pháp nhuộm mầu xơ sợi

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-1:2001 Giấy, cáctông và bột giấy-Phân tích thành phần xơ sợi-Phần 1: Phương pháp chung

04

Quyết định 2543/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

05

Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×