Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3640:1981 Quặng thiếc-Phương pháp xác định hàm lượng vonfram oxit

Số hiệu: TCVN 3640:1981 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp , Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1981
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3640:1981

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3640:1981

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3640:1981 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3640:1981 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3640 – 81

QUẶNG THIẾC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VONFRAM OXIT

Tin ores - Method for the determination of wolframeoxide content

1. NGUYÊN TẮC

Phương pháp dựa trên việc khử vonfram về trạng thái hóa trị V bằng titan (III) và đo màu phức vonfram hóa trị V với ion sunfoxianua trong môi trường axit clohidric.

2. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT

Máy đo mầu thích hợp;

Axit sunfuric (1,84) và các dung dịch (1 + 1); (1 + 2); (1 + 9); (1 + 10);

Axit clohidric (1,19);

Axit xitric dung dịch 25 %;

Natri hidroxit, các dung dịch 20 %; 2 % và 200 g/l;

Amoni sunfoxianua, dung dịch 25 %; mới pha;

Hidroxylamin hidroclorua, dung dịch 2 %;

Natri cacbonat dung dịch 5 %;

Đồng sunfat, dung dịch 2 %;

Natri peoxit;

Thiourê, dung dịch 5 %;

Dung dịch phèn sắt: Hòa tan 8 g muối trong 100 ml dung dịch axit sunfuric (1 + 9) và thêm nước đến 500 ml;

Titan (III) clorua dung dịch 1,5 % đựng trong bình nhựa poly-etylen có hỗn hống kẽm;

Hỗn hống kẽm: Hòa tan 3g kẽm cục nhỏ trong 100 – 130 g thủy ngân với 10 – 20ml  axit sunfuric (1 + 10) trong bát sứ khuấy bằng đũa thủy tinh. Đun cách thủy 5 – 10 phút. Rửa hỗn hống và chuyển vào bình nhựa polyetylen.

Vonfram oxit ;

Dung dịch vonfram tiêu chuẩn: Hòa tan 0,1g vonfram oxit đã nung ở nhiệt độ 750°C – 800°C trong 100ml dung dịch natri hidroxit (200g/l). Định mức bằng nước đến 1000ml.

1ml dung dịch chứa 0,1mg vonfram oxit.

Dung dịch molipden tiêu chuẩn: Cân 0,15g molipden oxit hòa tan trong 25ml natri hidroxit (200g/l)

Rồi chuyển vào bình định mức dung tích 1000ml. Định mức vạch bằng nước , lắc đều.

1ml dung dịch chứa 0,15g molipden oxit.

3. TIẾN HÀNH THỬ

3.1. Cân chính xác một lượng cân thích hợp theo bảng 1 vào chén sắt. Nung với 4g natri hidroxit và khoảng 2 – 3g natri peoxit ở nhiệt độ 700 – 800°C. Hòa tan khối nóng chảy bằng 50 – 60ml nước vào cốc 250ml. Trong trường hợp có mầu tím hay xanh của mangan thì phải thêm 0,1g natri peoxit cho đến khi dung dịch mất màu. Đun sôi đến hết bọt khí bay ra (phân hủy hoàn toàn chất oxy hóa dư). Thêm 5ml dung dịch hidroxylamin hidroclorua 2%, đun sôi và khuấy trong vòng 5 – 10 phút, làm lạnh đến nhiệt độ phòng. Lọc dung dịch qua hai giấy lọc băng xanh. Rửa 4 – 5 lần bằng dung dịch natri cacbonat. Định mức bằng nước đến thể tích tương ứng (xem bảng 1).

Hàm lượng vonfram oxit %

Lượng cân,

g

Dung tích bình định mức, ml

Thể tích dung dịch mẫu lấy đem phân tích, ml

 

Lớn hơn

»

»

 

0,5

1

2

Đến

»

»

0,5

1

2

1,00

0,50

0,25

0,10

100

100

250

250

5

5

5

5

3.2. Xác định vonfram oxit

Hút 3 – 5ml dung dịch vào bình định mức dung tích 25ml.Thêm 2ml natri hidroxit, 1ml amoni sunfoxianua, 8ml axit clohidric (1,19), 0,5ml hidroxylamin, hidroclorua (1,19) và 3 – 4ml titan (III) clorua. Định mức bằng nước đến vạch. Sau 15 – 20 phút đo mật độ quang của dung dịch ở bước sóng 400 – 460nm. Mẫu so sánh là mẫu trắng có thành phần giống mẫu cần xác định trừ thuốc thử.

3.3. Xác định hàm lượng molipden oxit

Lấy 5ml dung dịch mẫu cho vào bình định mức dung tích 25ml. Thêm 1ml axit xitric, 7ml axit sunfuric (1 + 2), 1ml đồng sunfat, 1ml dung dịch muối sắt, 2,5ml dung dịch thiourê và 1,5 – 2ml amoni sunfoxianua. Định mức đến vạch bằng nước.

Sau 15 – 20 phút đo mầu dung dịch ở bước sóng 450 – 500nm với cuvet thích hợp.

Mẫu so sánh là mẫu trắng có thành phần giống mẫu cần xác định trừ thuốc thử.

4. XÂY DỰNG ĐƯỜNG CHUẨN

4.1. Đường chuẩn cho vonfram oxit

Cho vào các bình định mức dung tích 25ml những lượng dung dịch vonfram tiêu chuẩn 0; 0,1; 0,3; 0,5; 1,0; 1,5; 2,0; 2,5; 3,0 và 3,5ml. Thêm 2ml natri hidroxit 2% lắc đều, cho vào 1ml amoni sunfoxianua, 8 ml axit clohidric, 0,5ml hidroxylamin hidroclorua và 3 – 4ml titan (III) clorua. Định mức đến vạch bằng nước, lắc đều và sau 15 – 20 phút đo mật độ quang của dung dịch như đã ghi ở điều 3.2.

4.2. Đường chuẩn cho molipden oxit

Cho vào bình định mức dung tích 25ml những lượng dung dịch molipden tiêu chuẩn 0,1; 0,5; 1,0; 1,5; 2,0; 2,5; 3,0 và 3,5ml.

Thêm dung dịch natri hidroxit 2% vào các bình cho tới khi thể tích dung dịch trong các bình khoảng 10ml. Cho vào 1ml axit xitric, 7ml axit sunfuric(1 + 2) 1ml dung dịch đồng sunfat, 1ml dung dịch muối sắt, 2,5 dung dịch thiourê và 1,5 – 2ml dung dịch amoni sunfoxianua. Định mức đến vạch bằng nước và sau 15 – 20 phút đo mật độ quang của dung dịch như đã ghi ở điều 3.3.

5. KẾT QUẢ TÍNH

5.1.Hàm lượng vonfram oxit (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

5.1.1. Trong trường hợp hàm lượng molipden nhỏ hơn 0,25%:

X =

Trong đó:

G1 – lượng vonfram oxit trong mẫu tìm được theo đường chuẩn, tính bằng g;

G – lượng mẫu cân, tính bằng g.

5.1.2. Trong trường hợp molipden lớn hơn 0,25%;

X =  ( -  ) 100

Trong đó:

G1 – lượng vonfram oxit trong mẫu tìm được theo đường chuẩn, tính bằng g;

G2 – lượng vonfram oxit trong mẫu tìm được theo đường chuẩn, tính bằng g;

V – thể tích của dung dịch,. Tính bằng ml;

V1 – thể tích dung dịch lấy để xác định hàm lượng vonfram oxit, tính bằng ml;

V2 – thể tích của dung dịch lấy để xác định molipden oxit, tính bằng ml;

G – lượng cân, tính bằng g

0,016 – giá trị tăng của hàm lượng vonfram oxit theo phần trăm của hàm lượng molipden oxit.

5.2. Độ chính xác của phương pháp

Bảng 2

Hàm lượng vonfram oxit, %

Độ lệch cho phép %

Đến

Lớn hơn

2%

2%

0,20

0,35

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3640:1981

01

Quyết định 2923/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×