Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3593:1981 Máy tiện gỗ-Độ chính xác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3593:1981

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3593:1981 Máy tiện gỗ-Độ chính xác
Số hiệu:TCVN 3593:1981Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1981Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3593 : 1981

MÁY TIỆN GỖ - ĐỘ CHÍNH XÁC

Woodworking lathers - Standards of accuracy

Lời nói đầu

TCVN 3593 : 1981 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY TIỆN GỖ - ĐỘ CHÍNH XÁC

Woodworking lathers - Standards of accuracy

Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy tiện gỗ thông dụng.

Độ chính xác lắp đặt máy trước khi kiểm phải đạt 0,1 mm trên 1000 mm chiều dài.

1. Độ chính xác của máy và cách kiểm

1.1. Sai lệch về độ thẳng dời chỗ dọc của xe dao trong mặt phẳng đứng (đối với máy có tiện dao cơ khí).

1.1.1. Dung sai: 0,2 mm trên 1000 mm chiều dài.

1.1.2. Cách kiểm (Hình 1)

Đặt nivô 2 lên xe dao 1 (gần đài dao). Nivô này được đặt song song với hướng dời chỗ dọc của xe dao.

Phải đặt đài dao ở gần đường tâm máy.

Dời chỗ dọc xe dao trên toàn khoảng chạy. Cứ dời chỗ xe dao một đoạn 300 mm thì đo một lần. Sai lệch được xác định bằng số chỉ lớn nhất của nivô trên chiều dài xe dao.

1.2. Độ nghiêng của xe dao khi dời chỗ dọc xe dao (đối với máy có tiến dao cơ khí)

1.2.1. Dung sai: 0,2 mm trên 1000 mm chiều dài.

1.2.2. Cách kiểm (Hình 2).

Đặt nivô 2 lên xe dao 1 (gần đài dao). Nivô này được đặt vuông góc với hướng dời chỗ dọc của xe dao.

Phải đặt đài dao ở gần đường tâm máy.

Dời chỗ dọc xe dao trên toàn khoảng chạy. Cứ dời chỗ xe dao một đoạn 300 mm thì đo một lần. Sai lệch được xác định bằng số chỉ lớn nhất của nivô trên chiều dài xe dao.

1.3. Sai lệch về độ thẳng của đường hướng thân máy trong mặt phẳng đứng (đối với máy có tiến dao bằng tay)

1.3.1. Dung sai: 0,2 mm trên 1000 mm chiều dài. Không cho phép đường hướng lồi.

1.3.2. Cách kiểm (Hình 3).

Trên mặt kiểm của đường hướng 1 đặt thước kiểm 2 theo hướng dọc lên hai gối đỡ điều chỉnh được 3 (căn mẫu).

Sai lệch được xác định bằng trị số lớn nhất của khe hở giữa mặt kiểm và cạnh đo của thước kiểm. Trị số khe hở được đo bằng căn lá trên suốt chiều dài của đường hướng.

Sai lệch về độ thẳng của cạnh bên đường hướng thân máy (đối với máy có tiến dao bằng tay).

1.4.1. Dung sai: 0,2 mm trên 1000 mm chiều dài.

1.4.2. Cách kiểm (Hình 4)

Trên mặt kiểm của đường hướng 1 đặt thước kiểm 2 theo hướng dọc lên hai gối đỡ điều chỉnh được 3 (căn mẫu).

Trị số của khe hở được đo bằng căn lá trên suốt chiều dài của đường hướng.

1.4. Sai lệch được xác định bằng trị số lớn nhất của khe hở giữa mặt kiểm và cạnh đo của thước kiểm.

1.5. Độ đảo hướng tâm của cổ định tâm trục chính ụ trước.

1.5.1. Dung sai: 0,05 mm

1.5.2. Cách kiểm (Hình 5).

Kẹp đồng hồ so 1 lên đường hướng thân máy, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt của cổ định tâm trục chính 2 ở khoảng giữa đường sinh.

Dùng tay quay trục chính. Đo trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

Độ đảo được xác định bằng số chỉ lớn nhất của các kết quả đo được.

1.6. Độ đảo chiều trục của trục chính ụ trước

1.6.1. Dung sai: 0,03 mm

1.6.2. Cách kiểm (Hình 6)

Đặt viên bi 2 vào lỗ của trục chính 1.

Kẹp đồng hồ so 3 lên phần tĩnh của máy, sao cho mũi đo phẳng của nó tiếp xúc thẳng góc với viên bi.

Dùng tay quay trục chính. Đo sau khi đã xiết chặt các ổ trục.

Độ đảo được xác định bằng số chỉ lớn nhất của đồng hồ so.

1.7. Sai lệch về độ song song của đường tâm trục chính ụ trước đối với hướng dời chỗ dọc của xe dao:

- Trong mặt phẳng đứng;

- Trong mặt phẳng nằm (đối với máy có tiến dao cơ khí).

1.7.1. Dung sai:

- Đối với 1.7.a - 0,05 mm trên 100 mm chiều dài;

- Đối với 1.7.b - 0,03 mm trên 100 mm chiều dài.

1.7.2. Cách kiểm (Hình 7).

Lắp chặt trục kiểm 2 có chiều dài 400 mm và mặt đo hình trụ lên cổ định tâm của trục chính 1, sát vào vai tựa của trục.

Kẹp đồng hồ so 4 trên xe dao 3, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt đo của trục kiểm. Dời chỗ xe dao dọc theo đường hướng trên suốt chiều dài trục kiểm.

Trong mỗi mặt phẳng, đo theo hai đường sinh đối kính của trục kiểm (quay trục chính 1800).

Sai lệch được xác định bằng giá trị trung bình cộng số học của những kết quả đo trong mỗi mặt phẳng.

1.8. Sai lệch về độ song song của đường tâm trục chính ụ trước đối với đường hướng thân máy trong mặt phẳng đứng và mặt phẳng nằm (đối với máy có tiến dao bằng tay)

1.8.1. Dung sai: 0,2 mm trên 100 mm chiều dài.

1.8.2. Cách kiểm (Hình 8)

Lắp chặt trục kiểm 2 có chiều dài 400 mm và mặt đo hình trụ lên cổ định tâm của trục chính 1, sát vào vai tựa của trục.

Dời chỗ đồng hồ so 3 dọc theo đường hướng trên suốt chiều dài của trục kiểm, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt đo của trục kiểm.

Trong mỗi mặt phẳng đo theo hai đường sinh đối kính của trục kiểm (quay trục chính 1800).

Sai lệch được xác định bằng giá trị trung bình cộng số học của những kết quả đo trong mỗi mặt phẳng.

1.9. Sai lệch về độ song song của đường tâm lỗ côn nòng ụ sau đối với hướng dời chỗ dọc của xe dao trong mặt phẳng đứng và mặt phẳng nằm (đối với máy có tiến dao cơ khí)

1.9.1. Dung sai : 0,1 mm trên 100 mm chiều dài.

1.9.2. Cách kiểm (Hình 9)

Hình 9

Lắp chặt trục kiểm 2 có chiều dài 150 mm và có mặt đo hình trụ và lỗ côn của nòng 3.

Kẹp đồng hồ so 1 lên xe dao 4, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc vuông góc với mặt do của trục kiểm. Dời chỗ xe dao dọc theo đường hướng trên suốt chiều dài trục kiểm.

Trong mỗi mặt phẳng, đo theo hai đường sinh đối kính của trục kiểm (quay trục chính 1800).

Sai lệch được xác định bằng giá trị trung bình cộng số học của những kết quả đo trong mỗi mặt phẳng.

1.10. Sai lệch về độ song song của đường tâm lỗ côn nòng ụ sau đối với đường hướng trên thân máy trong mặt phẳng đứng và mặt phẳng nằm (đối với máy có tiến dao bằng tay)

1.10.1. Dung sai: 0,2 mm trên 100 mm chiều dài.

1.10.2. Cách kiểm (Hình 10).

Lắp chặt trục kiểm 2 có chiều dài 150 mm và mặt đo hình trụ vào lỗ côn của nòng 3).

Dời chỗ đồng hồ so 1 theo đường hướng 4 trên suốt chiều dài của trục kiểm, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt đo của trục kiểm.

Hình 9

Trong mỗi mặt phẳng, đo theo hai đường sinh đối kính của trục kiểm (quay trục chính 1800).

Sai lệch được xác định bằng giá trị trung bình cộng số học của những kết quả đo trong mỗi mặt phẳng.

1.11. Sai lệch về độ thẳng dời chỗ dọc của xe dao trong mặt phẳng nằm (đối với máy có tiến dao cơ khí)

1.11.1. Dung sai: 0,2 mm trên 1000 mm chiều dài.

1.11.2. Cách kiểm (Hình 11)

Hình 11

Lắp trục kiểm 2 có mặt đo hình trụ vào giữa hai mũi tâm của ụ trước 5 và ụ sau 3.

Phải đặt đài dao ở gần đường tâm máy.

Kẹp đồng hồ so 1 lên xe dao 4, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt đo của trục kiểm tại đường sinh bên của trục kiểm.

Chỉnh ụ sau, sao cho số, chỉ của đồng hồ so tại hai đầu mút của trục kiểm bằng nhau.

Dời chỗ xe dao dọc theo đường hướng trên suốt chiều dài của trục kiểm.

Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so trên khoảng chạy của xe dao.

1.12. Sai lệch về độ đồng cao của đường tâm trục chính ụ trước và đường tâm lỗ nòng ụ sau đối với đường hướng trên thân máy (đối với máy có tiến dao cơ khí)

1.12.1. Dung sai: 0,2 mm. Chỉ cho phép đường tâm của lỗ nòng ụ sau cao hơn đường tâm của trục chính ụ trước.

1.12.2. Cách kiểm (Hình 12)

Hình 12

Lắp trục kiểm 3 có mặt đo hình trụ vào giữa hai mũi tâm của ụ trước 1 và ụ sau 5.

Kẹp đồng hồ so 2 lên xe dao 4, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt đo của trục kiểm tại đường sinh cao nhất.

Dời chỗ xe dao theo đường hướng trên suốt chiều dài của trục kiểm. Số chỉ của đồng hồ so tại hai đầu của trục kiểm phải bằng nhau.

Điểm đo cách mặt mút của trục chính cũng như mặt mút của nòng một khoảng bằng hai lần đường kính của trục kiểm.

Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số của các kết quả đó được ở hai vị trí đầu và cuối của xe dao.

1.13. Sai lệch về độ đồng trục của các mũi tâm ụ trước và ụ sau trong mặt phẳng đứng và mặt phẳng nằm (đối với máy có tiến dao bằng tay)

1.13.1. Dung sai : 0,3 mm

1.13.2. Cách kiểm (Hình 13)

Hình 13

Lắp trục kiểm 3 có mặt đo hình trụ vào giữa hai mũi tâm ụ trước 1 và ụ sau 5.

Dời chỗ đồng hồ so 2 dọc theo đường hướng 4 trên suốt chiều dài trục kiểm, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt đo của trục kiểm.

Điểm đo cách mặt mút của trục chính cũng như của nòng một khoảng bằng hai lần đường kính của trục kiểm.

Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số của các kết quả đo được ở hai vị trí đầu và cuối của xe dao (trong mỗi mặt phẳng).

2. Kết quả gia công của máy

Độ chính xác của mặt trụ gia công:

- Độ không đổi của đường kính mẫu kiểm trong mặt cắt ngang.

- Độ không đổi của đường kính mẫu kiểm trong mặt cắt dọc (đối với máy có tiến dao cơ khí).

2.1. Dung sai:

- Đối với 2a - 0,25 mm trên 1000 mm chiều dài;

- Đối với 2b - 0,4 mm trên 1000 mm chiều dài.

2.2. Cách kiểm (Hình 14)

Hình 14

Lắp chặt phôi gỗ có độ cứng trung bình và độ ẩm 12% đến 15% giữa hai mũi tâm của máy và gia công mặt trụ ngoài.

Kiểm độ chính xác của mặt gia công bằng thước cặp.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi