Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3132:1979 Bảo quản gỗ-Phương pháp xử lý bề mặt BQG1

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3132:1979

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3132:1979 Bảo quản gỗ-Phương pháp xử lý bề mặt BQG1
Số hiệu:TCVN 3132:1979Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:1979Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3132:1979

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3132 – 79

BẢO QUẢN GỖ

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỀ MẶT BQG1

Wood praservation

Method of the surface treatment with preservative BQG1

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xử lý bề mặt để bảo quản gỗ xẻ dùng trong xây dựng dưới mái che, gỗ xẻ được xử lý bằng BQG1 có tác dụng phòng trừ côn trùng hại gỗ, không có tác dụng phòng chống nấm.

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Trước khi xử lý, gỗ phải được gia công thành thành phẩm và làm sạch mùn cưa đất cát.

1.2. Ẩm độ bề mặt phải khô dưới điểm bão hòa thớ gỗ.

1.3. Thời gian nhúng: 5 phút, tính từ khi gỗ hoàn toàn ngập trong thuốc.

1.4. Khi phun hoặc quét, thuốc phải phủ kín toàn bộ mặt gỗ

1.5. Lượng thuốc từ 350 đến 400 ml trên một mét vuông.

1.6. Gỗ xử lý xong, tiếp tục hong khô, năm đến bảy ngày sau mới được sử dụng.

1.7. Gỗ đã xử lý, nếu cắt đục, phải phun hoặc quét bổ sung bằng BQG1.

2. ĐỐI TƯỢNG PHÒNG TRỪ

Các loại côn trùng chủ yếu:

Mối gỗ ẩm (Coptotermes formosanus Shiraki)

Mối gỗ khô (Cryptotermes domesticus Haviland)

Mọt cám nâu (Lyclus brunneus Stephens)

Xén tóc gỗ khô (Stroinatium longicorne Newman).

3. DỤNG CỤ VÀ THUỐC BẢO QUẢN

3.1. Nhúng

3.1.1. Bể làm bằng xi măng hoặc kim loại, kích thước phù hợp với quy cách gỗ; dung tích bể bằng 10/7 khối lượng mẻ tẩm.

Có thước đo để định lượng thuốc.

3.1.2. Pa-lăng nâng hạ hoặc ròng rọc. Tời, đường ray xe goòng.

3.1.3. Thiết bị dìm gỗ bằng gia trọng hoặc ray ghim.

3.1.4. Bể phải đậy kín lúc không tẩm.

3.2. Phun.

3.2.1. Bình phun

3.2.2. Xô đựng thuốc, phễu, ống đong.

3.3. Quét

3.3.1. Chổi quét.

3.3.2. Xô đựng thuốc, phễu, ống đong.

3.4. Thuốc bảo quản: BQG1.

4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

4.1. Nhúng

4.1.1. Dùng pa lăng hoặc ròng rọc để nâng hạ, buộc gỗ vào phía dưới gia trọng, nhúng toàn bộ vào thuốc theo thời gian quy định.

4.1.2. Kéo gỗ lên, giữ lại 5 phút trên bể để thu thuốc dư mới nhấc ra ngoài.

4.1.3. Khi dùng đường ray, đưa gỗ vào bể, buộc gỗ vào goòng, dùng tời kéo goòng vào bể, đủ thời gian quy định, kéo goòng trở lại mặt nghiêng của bể, giữ lại 5 phút để thu thuốc dư mới đưa gỗ ra ngoài.

4.2. Phun.

4.2.1. Khi phun thuốc, đứng đầu chiều gió, điều chỉnh áp suất phun cho thuốc phun ra dưới dạng sương tránh thuốc phun ra dưới dạng tia.

4.2.2. Vòi phun đặt vuông góc với mặt gỗ, cách mặt gỗ 30 đến 40 cm.

4.3. Quét.

4.3.1. Quét thuốc chỉ áp dụng cho việc bảo quản gỗ tạm thời và xử lý bổ sung.

4.3.2. Khi quét phải đảm bảo thuốc rải đều trên mặt gỗ.

5. PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG

Theo QPVN 16 – 79.

 

PHỤ LỤC

KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH THUỐC

1. Nguyên lý: khi đốt cháy khí Cl có trong DDT, cho ngọn lửa mầu lục đặc trưng.

2. Dụng cụ: đèn cồn, thanh đồng mỏng rộng 5 – 6 mm dài 15 cm uốn thành chữ Z; dao con.

3. Phương pháp: gọt một mẫu gỗ đã xử lý thuốc đặt vào góc thanh đồng uốn chữ Z, đốt đầu mút thanh đồng vào đèn cồn, khí Cl từ mẫu gỗ bay ra khi gỗ bị nung nóng, bốc cháy thành vệt lửa mầu lục.

1. Đèn cồn

2. Ngọn lửa

3. Thanh đồng

4. Mẫu gỗ

5. Vệt lửa màu lục

1. Pa lăng

2. Gia trọng dìm gỗ

3. Gỗ tấm

4. Xích móc gỗ

1. Bể

2. Goòng

3. Gỗ

4. Pu li

5. Tời

6. Đường ray

7. Ray ghi

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi