Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3111:1993 Xác định hàm lượng bọt khí hỗn hợp bê tông nặng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3111:1993

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3111:1993 Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí
Số hiệu:TCVN 3111:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1993Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3111 : 1993

HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BỌT KHÍ
Heavyweight cencrete cempeund - Method for determinatien ef air centent

 

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp dùng áp lực để xác định hàm lượng bọt khí của hỗn hợp bê tông nặng sau khi được đầm chặt.

Tiêu chuẩn này chi áp dụng cho hỗn hợp bê tông có cốt liệu đặc chắc với đường kính cỡ hạt tới 40mm.

1. Thiết bị thử

Bình thử bọt khí;

Bàn rung tần số 2800 ± 200 vòng /phút hoặc thanh thép tròn trơn đường kính 16mm, dài 600mm hai đầu múp tròn;

Bình thử bọt khí (hình 1) là một bình kim loại hình trụ, đường kính bằng 0,75 ± 1,25 chiều cao, nắp hình côn. Nắp được liên kết với thân bình bằng gioăng cao su và bu lông hãm. Nắp bình được gắn van điều chỉnh nước và một ống trụ nhỏ trong có đặt một ống thuỷ tinh khắc độ. Đầu ống trụ có các nhánh để gắn áp kế, bơm, phễu và để đóng kín bình khi thử. Bình có dung tích tối thiểu 5 lít và phải được gia công đủ cứng để không bị biến dạng thể tích quá 0,l% giá trị hàm lượng bọt khí dưới tác dụng của áp lực thử.

2. Lấy mẫu

Lấy và chuẩn bị khoảng 8 lít hỗn hợp bê tông theo TCVN 3105 : 1993 để thử.

3. Tiến hành thử

3.1. Hiệu chỉnh bình thử bọt khí

Đặt một tấm kính phẳng dày 3 - 4mm xuống đáy bình, úp miệng một cốc thuỷ tinh hoặc kim loại) dung tích biết trước V1 (ml) lên tấm kính. Đặt trên đáy cốc một lò xo có độ dài đủ để khi đậy nắp bình thử bọt khí, nắp bình sẽ tì lên lò xo giữ cho cốc cố định. Sau đó đặt gioăng cao su lên miệng bình, đậy nắp bình và bắt bu lông. Tiếp theo đổ nước vào bình tới vạch mức "0" qua một nhánh van ở đỉnh ống trụ rồi khoá van. Dùng bơm áp lực 0,4 daN/cm2 ép khí trong cốc và đọc mức nước tụt xuống dưới vạch mức "0”.

Tính hệ số hiệu chính bình thử bọt khí theo công thức :

Trong đó :

VL - Dung tích cốc thuỷ tinh (hoặc kim loại), ml; ,

h0 - Chiều cao mức nước tựt xuống dưới mức "0" ở áp lực 0,4 daN/cm2, mm

µ- Được xác định bằng kết quả trung bình của hai lần thử hiệu chỉnh

3.2. Xác định hàm lượng bọt khí

Đổ và đầm hỗn hợp bê tông vào bình thử bọt khí theo điều 3.7 của TCVN 3105 : 1993. Đầm xong dùng bay gạt bớt hỗn hợp giữ cho mức hỗn hợp thấp hơn miệng bình khoảng 3cm. Sau đó cẩn thận đổ nước đầy tới miệng bình, tránh không để nước sục hỗn hợp, đặt gioăng cao su, đậy và xiết chặt nắp bình. Qua lỗ trên đỉnh

ống trụ đổ tiếp nước vào bình tới

vạch mức "0".

Tiếp đó khoá kín bình rồi dùng bơm tạo áp lực 0,4daN/cm2 ép khí trong hỗn hợp bê tông ghi lại mức tụt xuống dưới vạch mức "0".

4. Tính kết quả

Hàm lượng bọt khí trong hỗn hợp bê tông được tính bằng phần trăm theo công thức :

Trong đó :

h - Mức nước tụt xuống dưới vạch "0" với áp lực 0,4daN/cm2, mm;

vb - Thể tích hỗn hợp bê tông trong bình, ml;

µ - Hệ số hiệu chỉnh thiết bị (xác định theo điều 3.1).

5. Biên bản thử

Trong biên bản thử ghi rõ :

- Ngày và nơi lấy mẫu;

- Giá trị hệ số hiệu chỉnh bình;

- Hàm lượng bọt khí.

 

Phụ lục

Xác định hàm lượng bọt khí của hỗn hợp bê tông bằng phương pháp tính toán

 

Hàm lượng bọt khí trong hỗn hợp bê tông Vk được tính toán chính xác tới 0,1% theo công thức:

Trong đó:

X, C, Đ, N, PG - Khối lượng thực tế của xi măng, cát, sỏi (dăm), nước và phụ gia trong 1m3 hỗn hợp bê tông đầm chặt, kg;

rx- Khối lượng riêng của xi măng thử theo TCVN 40 : 1985, g/cm3

rc , rd - Khối lượng riêng của cát, đá (sỏi) thử theo TCVN 339 : 1970; TCVN 1772 : 1988 g/cm3.

rPG -Khối lượng riêng của phụ gia, g/cm3.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi