Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2428:1978 Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn- Vòng đệm Pqư 40 MN/m2 (≈ 400 KG/Cm2)-Kết cấu và kích thước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2428:1978

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2428:1978 Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn- Vòng đệm Pqư 40 MN/m2 (≈ 400 KG/Cm2)-Kết cấu và kích thước
Số hiệu:TCVN 2428:1978Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1978Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2428 : 1978

NỐI ỐNG DÙNG CHO THỦY LỰC, KHÍ NÉN VÀ BÔI TRƠN – VÒNG ĐỆM P  40 MN/m² (≈ 400 KG/cm2) - KẾT CẤU VÀ KÍCH THƯỚC

Tube connections for hydraulic pneumatic and lubrication - Pade for Pn 40MN/m2 (≈ 400Kgf/cm2) - Construction and dimensions.

Lời nói đầu

TCVN 2428 : 1978 do Cục Tiêu chuẩn biên soạn, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

 

TCVN 2428  1978

 
NỐI ỐNG DÙNG CHO THỦY LỰC, KHÍ NÉN VÀ BÔI TRƠN – VÒNG ĐỆM P 40 MN/m² (≈ 400 KG/cm2) - KẾT CẤU VÀ KÍCH THƯỚC

Tube connections for hydraulic pneumatic and lubrication - Pade for Pn 40MN/m2 (≈ 400Kgf/cm2) - Construction and dimensions.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vòng đệm được chế tạo bằng các loại vật liệu khác nhau dùng để làm kín các ống nối và các đai ốc định vị của ống nối ren P 40MN/m2 (≈ 400kg/cm2).

1. Kết cấu và kích thước

1.1. Vòng đệm phải được chế tạo theo hai kiểu:

Kiểu I Vòng đệm làm bằng kim loại, phíp, bìa các tông, parônít và cao su để làm kín các ống nối; Kiểu II Vòng đệm làm bằng cao su để làm kín các đai ốc định vị.

1.2. Kết cấu và kích thước của vòng đệm phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1

~ còn lại

 

 

Hình 1

Ví dụ ký hiệu quy ước:

a) Vòng đệm kiểu I với kích thước d = 20 mm;

D = 26 mm; h = 1,5 mm làm bằng nhôm;

Vòng đệm Nh20 × 26 × 1,5 – I TCVN 2428 : 1978.

b) Làm bằng đồng

Vòng đệm Đ20 × 26 × 1,5 – I TCVN 2428 : 1978.

c) Làm bằng parônít

Vòng đệm P20 × 26 × 1,5 – I TCVN 2428 : 1978.

d) Làm bằng bìa các tông

Vòng đệm B20 × 26 × 1,5 – I TCVN 2428 : 1978.

e) Làm bằng phíp

Vòng đệm Ph20 × 26 × 1,5 – I TCVN 2428 : 1978.

g) Làm bằng cao su

Vòng đệm CS20 × 26 × 1,5 – I TCVN 2428 : 1978.

h) Vòng đệm kiểu II với kích thước d + 20 mm;

D = 25 mm; h = 4 mm làm bằng cao su.

Vòng đệm CS20 × 26 × 4 – II TCVN 2428 : 1978

CHÚ THÍCH:

1 Trong các ký hiệu quy ước của vòng đệm các kích thước d và D được làm tròn đến số nguyên.

2 Mác vật liệu được ghi trong đơn hàng.

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

Ký hiệu vòng đệm

Kiểu I

Kiểu II

Nhôm

đồng

Parônit

Bìa các tông

Phíp

Cao su

Kiểu

d

D

h

d

D

h

Kiểu

I

II

Sai lệch giới hạn

Sai lệch giới hạn

I

II

Theo

A5

Theo

X5

Theo

A5

Theo

X5

Khối lượng 1000 chiếc, kg, không lớn hơn

12 x 18 x 1,5

12 x 17 x 3

12

18

1,5

12,1

17

3

0,592

1,960

0,456

0,194

0,285

0,288

0,362

14 x 18 x 1,5

14 x 18 x 3

14

14,1

18

0,431

1,424

0,331

0,141

0,207

0,166

0,315

14 x 20 x 1,5

14 x 19 x 4

20

19

0,670

2,215

0,515

0,219

0,322

0,258

0,544

16 x 22 x 1,5

16 x 21 x 4

16

22

16,1

21

0,747

2,470

0,575

0,214

0,359

0,287

0,606

17x 23 x 1,5

17 x 22 x 4

17

23

17,1

22

4

0,787

2,580

0,602

0,253

0,366

0,301

0,647

18 x 24 x 1,5

18 x 23 x 4

18

24

18,1

23

0,854

2,825

0,657

0,279

0,411

0,329

0,673

20 x 26 x 1,5

21 x 26 x 4

20

26

20,1

25

0,934

3,088

0,718

0,305

0,449

0,359

0,740

21 x 26 x 1,5

21

21,1

26

0,778

2,560

0,595

0,250

0,362

0,298

0,782

22 x 27 x 1,5

22 x 27 x 4

22

27

22,1

27

0,804

2,640

0,615

0,258

0,373

0,307

0,810

24 x 30 x 2

-

24

30

2,0

-

-

1,437

4,754

1,106

0,470

0,691

0,553

-

27 x 32 x 2

27 x 32 x 5

27

32

27,1

32

1,305

4,280

0,996

0,418

0,605

0,497

1,210

30 x 36 x 2

-

30

36

-

-

5

1,752

5,795

1,348

0,573

0,842

0,674

-

33 x 39 x 2

33 x 39 x 5

33

39

33,1

39

1,900

6,240

1,451

0,611

0,883

0,727

1,780

36 x 42 x 2

-

36

42

-

-

2,064

6,828

1,587

0,675

0,993

0,794

-

42 x 49 x 2

42 x 49 x 5

42

49

42,1

49

2,800

9,200

2,140

0,900

1,300

1,070

2,620

48 x 55 x 2

48 x 55 x 5

48

55

48,1

55

3,095

10,030

2,360

0,965

1,435

1,182

2,990

52 x 64 x 2,5

-

52

64

2,5

-

-

6,838

22,618

5,260

2,236

3,288

2,630

-

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Vòng đệm phải được chế tạo bằng các vật liệu ghi trong Bảng 2.

2.2. Vòng đệm phải được chọn theo đường kính d phù hợp với Bảng A.1 của Phụ lục A.

Phụ thuộc vào điều kiện làm việc, vật liệu làm vòng đệm phải được chọn theo Bảng A.2 của Phụ lục A.

2.3. Vật liệu dùng để chế tạo vòng đệm kim loại hoặc vòng đệm phải được ủ.

2.4. Độ nhẵn bề mặt của vòng đệm cũng như sai lệch giới hạn theo chiều dày phải phù hợp với độ nhẵn và sai lệch giới hạn của vật liệu ban đầu (tấm, băng thép, dải thép v.v...).

2.5. Không cho phép có bọt khí, vết nứt, rạn, rìa, vết rỗ, sơn hoặc đệm bằng vật liệu khác loại trong mặt phẳng của vòng đệm.

3. Ghi nhãn, bao gói và bảo quản

3.1. Trên mỗi hộp phải ghi rõ: ký hiệu của vòng đệm; mác vật liệu.

Bảng 2

Tên vật liệu

Mác

Nhôm

A1 ; AO ; AOO ; AOOO

Đồng

M1 ; M3

Parônít (cao su amiăng)

 

Bìa các tông đệm

A ; B

Phíp

 

Cao su

 

3.2. Mỗi hòm cần phải có nhãn trong đó ghi:

a) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở sản xuất;

b) Dấu hiệu hàng hoá của cơ sở sản xuất;

c) Tên của chi tiết được bao gói;

d) Số hiệu tiêu chuẩn này.

3.3. Vòng đệm được bao gói trong hộp bìa cứng hoặc hộp giấy làm bằng giấy không thấm nước. Theo thỏa thuận với bên đặt hàng, cho phép giao vòng đệm (trừ vòng đệm làm bìa cứng) không cần hộp mà chỉ cần xỏ vào dây buộc.

3.4. Cỡ lô hàng giao nhận do cơ sở sản xuất và bên tiêu thụ thỏa thuận quy định.

3.5. Trong mỗi hộp, phải bao gói các vòng đệm cùng vật liệu và cùng cỡ loại.

3.6. Cho phép đặt các hộp chứa vòng đệm vào hòm có khối lượng chung không lớn hơn 40kg và phải đảm bảo tính bảo quản và chất lượng của vòng đệm được bao gói khi vận chuyển.

3.7. Cho phép bao gói các vòng đệm có cỡ loại khác nhau.

3.8. Mỗi một lô vòng đệm khi giao hàng phải kèm theo tài liệu kỹ thuật chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm với yêu cầu của tiêu chuẩn này.

3.9. Vòng đệm phải được bảo quản ở nơi khô, thoáng gió ở nhiệt độ từ 00C đến 200C với độ ẩm tương đối của không khí 50% đến 60% được bảo vệ khỏi tác động của axít, kiềm và các chất phá hoại khác.

3.10. Vòng đệm làm bằng cao su phải được bảo vệ khỏi tác động của mặt trời.

 

PHỤ LỤC A

Chọn vòng đệm

A.1. Vòng đệm được chọn theo đường kính d phù hợp với Bảng A.1 và Hình A.1 và Hình A.2.

Bảng A.1

Kích thước tính bằng milimét

Ren ống nối d

Ký hiệu vòng đệm

Hệ mét

Ống

Kiểu I

Kiểu II

M12 x 1,5

-

12 x 18 x 1,5

12 x1 7 x 3

-

1/4“

14 x 18 x 1,5

14 x 18 x 3

M14 x 1,5

-

14 x 20 x 1,5

14 x 19 x 4

M16 x 1,5

-

16 x 22 x 1,5

16 x 21 x 4

-

3/8“

17 x 23 x 1,5

17 x 22 x 4

M18 x 1,5

-

18 x 24 x 1,5

18 x 23 x 4

M20 x 1,5

-

20 x 26 x 1,5

20 x 25 x 4

-

1/2“

21 x 26 x 1,5

21 x 26 x 4

M22 x 1,5

-

22 x 27 x 1,5

22 x 27 x 4

M24 x 1,5

-

24 x 30 x 2

-

M27 x 1,5

3/4“

27 x 32 x 2

27 x 32 x 5

M30 x 1,5

-

30 x 36 x 2

-

M33 x 1,5

1“

33 x 39 x 2

33 x 39 x 5

M36 x 1,5

-

36 x 42 x 2

-

M42 x 1,5

1"

1

4

42 x 49 x 2

42 x 49 x 5

M48 x 1,5

1"

1

2

48 x 55 x 2

48 x 55 x 5

M52 x 1,5

-

52 x 64 x 2,5

-

A.2. Vật liệu vòng đệm chọn theo điều kiện làm việc phù hợp với Bảng A.2.

Bảng A.2

Tên vật liệu

Mác vật liệu

Điều kiện làm việc

Môi trường làm việc

Nhiệt độ cho phép tcp, 0C

Ở tcp

Ở t từ 50 đến 300

Nhôm

A1; A0; A00; A000

Không khí, hơi nước.

300

2,0

Phụ thuộc vào độ bền kết cấu của ống nối

Dầu mỡ, mỡ, dầu xola.

từ 300 đến 400

6,0

Đồng

M1; M3

Không khí, frêôn, khí đốt nóng, nhiên liệu dầu mỏ, axit cacbonic, dầu bôi trơn.

200

20,0

Hơi bão hoà và hơi quá nhiệt

250

3,5

Parônit

 

Hơi bão hoà và hơi quá nhiệt

400

5,0

Nước biển và nước ngọt

(trừ nước ăn) ở áp suất lớn hơn

P = 0,6MN/m2

từ − 30 đến + 250

Không khí.

từ − 30 đến + 250

Khí trơ xả, khí trơ khói.

400

Gaz thông gió (khi thông gió các buồng có chứa sản phẩm dầu mỏ).

từ − 30 đến + 300

Oxy lỏng và oxy dạng khí.

từ − 62 đến + 182

0,25

Bìa cáctông đệm

A

Dầu hỏa, xăng.

30

1,0

1,0

B

Dầu hỏa, dầu mazut, dầu xola, dầu gozolin, mơz dầu mỏ, không khí, gaz thông gió, nước ăn.

90

0,6

Phíp

 

Nhiên liệu dầu mỏ, dầu bôi trơn oxy, axit cacbonic.

từ − 30 đến + 100

8,0

80,0

Dầu mỏ, dầu mazut, dầu gazôin, mỡ dầu mỏ.

từ − 30 đến + 100

6,4

 

Cao su

 

Nước, dung dịch axit và kiềm loãng 20%, nước muối, mỡ dầu mỏ.

từ − 30 đến + 50

0,3

0,6

CHÚ THÍCH: Tạm thời dùng các vật liệu theo tiêu chuẩn của Liên Xô và các tiêu chuẩn tương ứng khác cho đến khi ban hành tiêu chuẩn của nhà nước về vật liệu.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi