Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2346:1978 Truyền động bánh răng côn răng thẳng-Tính toán hình học

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2346:1978

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2346:1978 Truyền động bánh răng côn răng thẳng-Tính toán hình học
Số hiệu:TCVN 2346:1978Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1978Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2346 : 1978

TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG – TÍNH TOÁN HÌNH HỌC

Straight bevel gear pairs – Calculation of geometry

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn TCVN 2346 : 1978 được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ–CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG – TÍNH TOÁN HÌNH HỌC

Straight bevel gear pairs – Calculation of geometry

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bộ truyền bánh răng côn răng thẳng, chiều cao răng giảm dần đều, ăn khớp ngoài, có môđun ở đáy lớn hơn 1 mm, góc trục từ 10o đến 170o và prôfin gốc đường thẳng, bao gồm các bánh răng cắt bằng phương pháp lăn bởi dao bào răng và đầu dao cắt răng hoặc được cắt bằng phương pháp chép hình theo dưỡng.

Tiêu chuẩn quy định phương pháp tính các thông số hình học, của bộ truyền bánh răng cũng như các thông số hình học của bánh răng được ghi trên bảng vẽ chế tạo bánh răng theo TCVN 1808 : 1976.

Tiêu chuẩn không áp dụng cho các bộ truyền bánh răng côn răng thẳng prôfin gốc đương gong tròn.

1. Quy định chung

1.1. Các tên gọi và ký hiệu dùng trong tiêu chuẩn này phù hợp với TCVN 2285 : 1978.

1.2. Tên các thông số được đưa vào bản vẽ chế tạo các bánh răng phù hợp với TCVN 1808 : 1976.

1.3. Các chỉ số "1", "2" trong ký hiệu của các thông số tương ứng với bánh răng chủ động và bị động trong bộ truyền. Các ký hiệu không ghi các chỉ số trên được dùng cho bánh răng bất kỳ trong bộ truyền.

1.4. Việc tính toán theo các công thức của tiêu chuẩn và phụ lục kèm theo, ngoài các trường hợp có chú thích đặc biệt phải được thực hiện với các độ chính xác sau đây:

Các kích thước chiều dài - với độ chính xác không thấp hơn 0,000 1 mm;

Các kích thước không thứ nghuyên – với độ chính xác không thấp hơn 0,000 1; Các kích thước góc – với độ chính xác không thấp hơn 1;

Các trị số lượng giác – với độ chính xác không thấp hơn 0,000 1;

Tỉ số truyền, số răng của bánh răng tương đương, hệ số dịch chỉnh và hệ số thay đổi chiều dày răng – với độ chính xác không thấp hơn 0,01.

1.5 Ví dụ tính toán được cho trong Phụ lục 4.

1.6 Sơ đồ nguyên lý tính toán hình học được quy định trên hình vẽ.

Sơ đồ nguyên lý tính toán hình học

2. Tính toán các thông số hình học và các phần tử ăn khớp.

Bảng 1 – Số liệu ban đầu để tính

Tên thông số

Ký hiệu

Số răng

Bánh răng chủ động

Z1

Bánh răng bị động

Z2

Mô đun ở đáy lớn

me

Góc trục

S

Prôfin gốc ở mặt ngang đáy lớn

Góc prôfin

a

Hệ số chiều cao đầu răng

h*a

Hệ số khe hở hướng tâm

C*

Hệ số bán kính cong của đường lượn tại điểm giới hạn của prôfin

rf*

CHÚ THÍCH: nên chọn số Hiệu ban đầu theo phụ lục giới thiệu 1.

Bảng 2 – Tính toán các thông số hình học cơ bản

Tên thông số

Ký hiệu

Công thức tính và chỉ dẫn

1. Số răng của bánh răng phẳng

Zc

Tính các thông số của bộ truyền

Khi S = 90o Zc =

2. Khoảng cách côn ngoài

Re

Re = 0,5 me Zc

3. Chiều dày vành răng

b

1. Nên lấy b ≤ 0,3 Re và b ≤ 10 me

2. Đối với bộ truyền các thông số theo TCVN 1991 : 1977 chọn b theo tiêu chuẩn đã chỉ dẫn. Trị số tính toán b phải được làm tròn.

4. Khoảng cách côn trung bình

R

R = Re – 0,5b

Được sử dụng khi tính các số liệu điều chỉnh về sức bền.

5. Môđun trung bình

m

m = me

6. Đường kính chia trung bình

d

d = mZ

7. Môđun ở đáy nhỏ

mi

 mi = me

Được sử dụng khi tính các số liệu điều chỉnh.

8. Góc còn chia

d

tgd = ; d2 = S - d1

Khi S = 90o tgd1 = ; d2 = 90od1

Khi S = 90o các góc d1d2 được xác định chính xác tới 2". Góc d phải trong giới hạn 5 – 85o

9. Tỷ số truyền

u

u =

10. Tỷ số truyền của bộ truyền bánh răng còn tương đương

uvb

uvb =

Được xác định đối với bộ truyền có S ≠ 90o

11. Số răng của bộ truyền bánh răng côn tương đương.

Zvb1

Zvb1 = .

12. Hệ số dịch chỉnh ở bánh răng chủ động

x1

Nên chọn x1 và xt1 theo Phụ lục 2

13. Hệ số thay đổi chiều dãy tính toán của bánh răng chủ động

xt1

Tính các thông số của bánh răng

14. Chiều cao đầu răng ở đáy lớn

hae

hae1 = (ha * + x1 )me ; hae2 = 2 ha * me – hae1

15. Chiều cao chân răng ở đáy lớn

hfe

hfe1 = hae2 + c*me; hfe2 = hae1 + c*me

16. Chiều cao răng ở đáy lớn

he

he + hae + hfe

17. Chiều cao đáy răng theo cung vòng tròn ở đáy lớn

Se

Se1 = (0,5 p + 2x1 tga + xt1) me; Se2 = pme – Se1

18. Góc chân răng

qf

tg qf =

19. Góc

qa

qa1 = qf2; qa2 = qf1

20. Góc côn đinh

da

da = dqa

21. Góc côn đáy

df

df = dqf

22. Đường kính chia ở đáy lớn

de

de = meZ

23. Đường kính đỉnh răng ở đáy lớn

dae

dae = de+ 2hae cosd

24. Khoảng cách từ đỉnh đến mặt phẳng của đỉnh răng trên vòng tròn ở đáy lớn.

B

B = Re cos d – hae sin d

Trị số cos d được nhận với độ chính xác không thấp hơn 0,000 001.

Khi S = 90o B1 = 0,5de2 – hae1 sin d1

B2 = 0,5de1 – hae2 sin d2

Bảng 3 – Tính các kích thước để đo răng

Tên thông số

Ký hiệu

Công thức tính và chỉ dẫn

Tính dây cung không đổi của răng ở đáy lớn và chiều cao đến dây cung đó

1. Dây cung không đổi của răng ở đáy lớn

 = Se cos2a

ở đây Se – theo Bảng 2 mục 17

Phương pháp đo được giới thiệu đối với bánh răng chủ động khi trị số x1 bất kỳ, còn đối với bánh răng bị động, khi x2 ≤ 0,4

2. Chiều cao đến dây cung không đổi ở đáy lớn

 – hae – 0,25Sesin2a

ở đây háe – theo Bảng 2 mục 14

Tính dây cung chiều dày răng của côn chia ở đáy lớn và chiều cao đến dây cung đó

3. Nửa góc chiều dày răng ở đáy lớn

Ye

Ye = rad , ở đây d và de – theo Bảng 2 mục 8 và mục 22

4. Dây cung chiều dày răng của côn chia ở đáy lớn

 = , sinYe

Phương pháp đo được giới thiệu với bánh răng chủ động số x1 bất kỳ, còn đối với bánh răng bị động x2 ≤ 0,4.

5. Chiều cao đến dây cung của côn chia ở đáy lớn.

= hae + 0,25SeYe

6. Dây cung chiều dày răng trên vòng tròn đồng tâm đường kính dye2 ở đáy lớn

 =  sinYe2 + metga

Phương pháp đo được giới thiệu với bánh răng khi x1 > 0,4;

dye2 = de2 – me.cosd2

7. Chiều cao đến dây cung của răng bánh răng trên vòng tròn đồng tâm đường kính dye2 ở đáy lớn.

= hae2 + 0,25Se2Ye2 + 0,5me

Tính dây cung chiều dày răng của côn chia và chiều cao đến dây cung đó ở mặt cắt bất kỳ theo chiều dày vành răng

8. Khoảng dịch chuyển của mặt cắt đo

lx

Xác định theo thiết kế hoặc tính theo công thức lx = 0,5 (dae – d'ae) (ctgda tgd) cosd, ở đây d, da và dae – theo Bảng 2 mục 8, mục 20 và mục 23.

9. Khoảng cách côn đến mặt cắt đo

Rx

Rx = Re = tx ở đây Re – theo bảng 2, mục 2

10. Chiều dày răng theo vòng tròn ở mặt cắt đo

Sx

Sx = Se

11. Dây cung chiều dầy mặt răng ở mặt cắt đo.

 = . sinYe

Phương pháp đo được chủ động khi trị số x1 bất kỳ, còn đối với bánh răng bị động x2 ≤ 0,4.

12. Chiều cao răng đến dây

= hae + 0,25SxYe-lxtgqa

13. Dây cung chiều dây răng trên vòng tròn đồng tâm đường kính dyx2 ở mặt cắt đo.

 =  sinYe2 tga

Phương pháp được giới thiệu với bánh răng khi x1 > 0,4

14. Chiều cao đến dây cung chiều dây răng trên vòng tròn đồng tâm đường kính dyx2 ở mặt cắt đo

 = hae2 + 0,25Sx2Ye – lx2tgqa + 0,5me

Phương pháp được giới thiệu với bánh răng khi x1 > 0,4;

dyx2 = de2 – me

CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không quy định việc lựa chọn mặt cắt đo và phương pháp kiểm tra các kích thước đo.

Bảng 4 – Kiểm tra chất lượng ăn khớp theo các chỉ tiêu hình học

Tên thông số

Ký hiệu

Công thức tính và chỉ dẫn

Kiểm tra không cắt chân răng

1. Số răng tối thiểu của bánh răng chủ động bảo đảm không cắt chân răng.

Z1min

ở đây:rKO – bán kính làm tròn đỉnh dao;

d – theo Bảng 2 mục 8 khi prôfin gốc theo TCVN 1066 : 1971, Z1min được xác định theo Hình 2 của Phụ lục 3

Biểu thức

chỉ tính đến khi tính toán bánh răng được cắt bởi bộ đầu cắt răng bằng phương lăn, ở đây d0 – đường kính đầu cắt răng b và m – theo Bảng 2 mục 3 và mục 5

2. Hệ số dịch chỉnh của bánh răng chủ động

x1min

Khi prôfim gốc theo TCVN 1066 : 1971 x1min được xác định theo Hình 2 của Phụ lục 3.

Khi x1 ≥ x1min, không xẩy ra cắt chân răng

Kiểm tra chiều dày răng theo vòng tròn của đáy lớn trên mặt đỉnh

3. Số răng của bánh răng trụ tương đương

Z'vt

Zvt =

Cách tính đơn giản Zvt được cho trên Hình 1 của Phụ lục 3

4. Đường kính côn chia của bánh răng trụ tương đương ở đây lớn.

dvte

dvte = Zvt.me

5. Đường kính đỉnh răng của bánh răng trụ tương đương ở đáy lớn.

davte

davte = dvte + 2hae

ở đây hae – theo Bảng 2, mục 14.

6. Góc prôfin răng tại điểm trên vòng đỉnh răng của bánh răng trụ tương đương ở đáy lớn

atae

cosatae = . cos a

7. Chiều dày răng theo vòng tròn ở đáy lớn trên mặt đỉnh, tính theo đơn vị môđun.

S *ae

Ở đây Se – theo Bảng 2, mục 17

Giá trị của trị số trong dấu ngoặc phải tính với độ chính xác không nhỏ hơn 0,000 001. Khi số răng Zvt trên 150 chiều dày răng theo vòng tròn mặt đỉnh, tính theo:

Nên lấy S *ae ≥ 0,3 khi vật liệu kết cấu bánh răng đồng nhất và S *ae  ≥ 0,4 – khi làm bền mặt răng.

Khi prôfin gốc theo TCVN 1066 : 1971, S *ae được xác định gần đúng theo Hình 3 của Phụ lục 3.

Kiểm tra hệ số trùng khớp ngang

8. Hệ số trùng khớp ngang

da

da = ea + eb + ec

ở đây:

khi prôfin gốc theo TCVN 1066 : 1971, xác định theo Hình 4 của

Phụ lục 3, nên lấy ea ≥ 1,3.

CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra theo các công thức của bảng được tiến hành khi các thông số của prôfin gốc khác với TCVN 1066 : 1971 hoặc khác với nội dung của các phụ lục.

Phụ lục 1

Chọn các số liệu ban đầu để tính.

Các bộ truyền bánh răng côn thẳng có dạng răng dọc trục I và khe hở hướng tâm không đổi theo chiều dày vành răng.

Khi gia công bánh răng bằng dao bào răng, đáy rãnh răng có dạng côn (Hình 1a) còn gia công bằng bộ đầu cắt răng – dạng lõm (Hình 1b).

Hình 1

Nêu ưu tiên sử dụng các bánh răng côn có biến thể dọc răng.

Tỷ số truyền, số răng của bánh răng côn

Các bộ truyển bánh răng côn có tải trọng thấp có thể nhận tỷ số truyền từ 1 đến 10. Nên ưu tiên sử dụng tỉ số truyền từ 1 đến 6,3 theo dẫy Ra10 của TCVN 192 : 1966. Các bộ truyền trong các hộp giảm tốc có các thông số theo TCVN 1991 : 1977 nhất thiết phải theo yêu cầu này.

Các bộ truyền tải trọng cao không nên lấy tỉ số truyền lớn hơn 3,15.

Số răng cho phép nhỏ nhất của các bộ truyền bánh răng thẳng có góc trục S= 90o, prôfin gốc theo TCVN 1066 : 1971 được nêu trong Bảng 1.

Bảng 1

Số răng của bánh răng chủ động

Số răng nhỏ nhất của bánh bị động đối tiếp Z2

12

30

13

26

14

20

15

19

16

18

17

17

Số răng của các bánh răng côn xêmentit hoá nên xác định theo toán đồ ở Hình 2.

Các bánh răng còn được nhiệt luyện làm tốt có thể được chế tạo với chính số răng ở trên hoặc với số tăng thêm 10 – 20%.

Môđun

Môđun ở đáy lớn me là môđun tính toán theo hệ thống tính toán của tiêu chuẩn này. Môđun me nên lấy theo TCVN 1064 : 1971. Cho phép dùng các trị số me lẻ ra không tiêu chuẩn, nếu không gây ảnh hưởng đến việc sử dụng các dụng cụ chuyên dùng.

Những thông số của prôfin gốc

Những bộ truyền bánh răng côn răng thẳng thông dụng khi me lớn hơn 1 mm cần phải phù hợp với

a

prôfin gốc theo TCVN 1066 : 1971 với các thông số sau đây P: a = 200,  = 1;

f

 
 c* = 0,2 và = 0,2.

Bán kính làm tròn đỉnh dao cho phép lớn nhất ở bộ truyền có khe hở hướng tâm không đổi được xác định theo công thức:

rkomax =

Khi gốc prôfin gốc theo TCVN 1066: 1971 – theo công thức

rkomax = = 0,3 me

Trong những trường hợp có lý do kỹ thuật (ví dụ: yêu cầu tăng sức bền uốn gẫy của răng cho phép tăng tốc ăn khớp ở bộ truyền aw với dụng cụ cắt tiêu chuẩn cách điều chỉnh đặc biệt chạc gia công của máy cắt, nhưng nhất thiết phải kiểm tra chất lượng ăn khớp theo công thức cho trong bảng 4 của tiêu chuẩn này, khi lấy trị số a = aw

Hình 2

VÍ DỤ: cho de1 = 300 mm; u = 4. Theo tính toán đồ xác định Z1 = 28.

Phụ lục 2

Chọn hệ số dịch chỉnh và hệ số thay đổi chiều dày tính toán của răng prôfin gốc

1. Ở những bộ truyền u > 1, bánh răng chủ động nên lấy hệ số dịch chỉnh dương (x1) theo Bảng 1, còn bánh răng bị động – bằng trị số của x1 nhưng ngược dấu (x2 = – x1).

Đối với những bộ truyền có u và Z1 khác chỉ dẫn ở Bảng 1, hệ số dịch chỉnh lấy trị số quy tròn theo hướng lớn.

Đối với các bánh răng được chế tạo theo prôfin gốc khác với tiêu chuẩn, hệ số dịch chỉnh nên tính theo công thức cho trong Bảng 2.

2 Khu u ³ 2,5 các bánh răng được chế tạo không chỉ theo sự dịch chỉnh, quy định theo mục 1 của phụ lục này, mà cả chiều dày tính toán của prôfin gốc cũng khác; tăng lên so với tính toán

Bảng 1 – Hệ số chỉnh dịch đối với những bộ truyền bánh răng côn răng thẳng có trục S = 90o prôfin gốc theo TCVN 1066 : 1971

Số bánh răng chủ động

Trị số hệ số dịch chỉnh x1 khi tỷ số truyền u

1

1.12

1,25

1,4

1,6

1,8

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3 và lớn hơn

12

0,50

0,53

0,56

0,57

0,58

13

0,44

0,48

0,52

0,54

0,55

0,56

14

0,27

0,34

0,38

0,42

0,47

0,50

0,52

0,53

0,54

15

0,18

0,25

0,31

0,36

0,40

0,45

0,48

0,50

0,51

0,52

16

0,10

0,17

0,24

0,30

0,35

0,38

0,43

0,46

0,48

0,49

0,50

18

0,00

0,09

0,15

0,22

0,28

0,33

0,36

0,40

0,43

0,45

0,46

0,47

20

0,00

0,08

0,14

0,20

0,26

0,30

0,34

0,37

0,40

0,42

0,43

0,44

25

0,00

0,07

0,13

0,18

0,23

0,26

0,29

0,33

0,36

0,38

0,39

0,40

30

0,00

0,06

0,11

0,15

0,19

0,22

0,25

0,28

0,31

0,33

0,34

0,35

40

0,00

0,05

0,09

0,12

0,15

0,18

0,20

0,22

0,24

0,26

0,27

0,28

1

CHÚ THÍCH: Bảng số liệu có thể dùng cho những bộ truyền bánh răng có giá trị S = 90o nếu thay u và Z1 bằng uvb và Zvb1 tương ứng và cả cho những bộ truyền tải trọng cao, khi u £ 3,15.

Hệ số thay đổi chiều dày tính toán của răng của prôfin gốc xt1 dương đối với bánh răng chủ động và bằng trị số nhưng ngược dấu xt2 (xt2 = – xt1) đối với bánh răng bị động, nên tính theo công thức:

xt2 = 0,03 + 0,008 (u – 2,5)

Công thức có thể dùng cho các bộ truyền có góc trục S ¹ 90o  nếu thay uvb, và cả cho các bộ truyền tải trọng cao khi u £ 3,15.

Đối với những bộ truyền tải trọng nặng quan trọng, trị số Xt1 cần xác định từ tính toán rằng theo sức bền uốn.

Bảng 2 – Tính hệ số dịch chỉnh đối với những bánh răng côn răng thẳng có góc trục S = 90o

Số vị trí

Quan hệ tính toán

Số vị trí

Quan hệ tính toán

1

cosa

16

cosaa2 =

2

sin2a

17

aa2

3

u2

18

l1 = (15) – a

4

19

l2 = (17) – a

5

(3) + 1

20

1 – cos l1

6

21

1 – cos l2

7

0,5(2). (4). (6)

22

(12) . (20)

8

23

(13) . (21)

9

(8) – (7)

24

− (22)

10

0,5(6)

25

 − (23)

11

(3). (10)

26

(22) – (23)

12

(10)+  (9)

27

(7) – (05 (26)

13

(11) +  − (9)

28

(26). (27)

14

cos aa1 =

29

(7) (26) + (28)

30

15

aa1

31

x1 = (30) – (27)

CHÚ THÍCH:

1) Những số trong dấu ngoặc tương ứng với só vị trí của bảng x1 được xác định do thực hiện liên tục theo các vị trí 1 – 31. Số liệu ban đầu để tính theo Bảng 1 của tiêu chuẩn này.

1

2) Công thức tính có thể dùng cho cả những bộ truyền có gáo trục S ¹ 90o   nếu thay u và Z1 tương ứng bằng uvb và zvb1

Phụ lục 3

Tính toán đơn giản một số thông số hình học

Toán đồ để xác định số răng của bánh răng trụ tương đương

Zvt =

Hình 1

VÍ DỤ: cho Z = 30, d = 60o theo toán đồ xác định Zvt = 60.

Đồ thị để xác định trị số xmin phụ thuộc từ Z và ở hoặc Zmin phụ thuộc từ x và ở khi prôfin gốc theo TCVN 1066 : 1971

Xmin = 1,068 –

Hình 2

1. Cho Z = 17, d = 35o

theo đồ thị xác định được xmin = – 0,15 (Xem đường đứt đoạn)

2. Cho x = 0,15, d = 45o

Theo đồ thị xác định được Zmin = 11 (Xem đường đứt đoạn)

Toán đồ để xác định chiều dày răng theo vòng tròn trên mặt đỉnh răng của bánh răng chủ động

a

 theo đơn vị môđun (a = 20o, h *tael )

Hình 3

VÍ DỤ: cho Zvt = 13; x = 0,5

Theo toán đồ tìm được Sae1 = 0,32.

Toán đồ để xác định hệ số trùng khớp ngang

Hình 4

VÍ DỤ: Xác định trị số trùng khớp ngang của bộ truyền theo các số liệu:

Zvt1 = 14; Zvt2 = 80; me = 5; hae1 = 7,45; hae2 = 2,55.

 Chúng ta xác định:

= = 1,49; = = 0,51

Và theo đồ thị: ea = 17,9; eb = 5,4 do đó ea = ea + ebec = 1,79 + 5,40 – 5,4 = 1,49.

Phụ lục 4

VÍ DỤ: tính toán các thông số hình học của bộ truyền bánh răng côn răng thẳng góc trục S = 90o, prôfin gốc tiêu chuẩn.

Bảng 1 – Số liệu ban đầu để tính

Tên thông số

Ký hiệu và công thức tính

Trị số bằng số

Số răng

Bánh răng chủ động

Z1

15

Bánh răng bị động

Z2

30

Môđun ở đáy lớn

me

5

Prôfin gốc (mặt ngang ở đáy lớn)

Theo TCVN 1066 :1971

Bảng 2 – Tính toán

Tên thông số

Ký hiệu và công thức tính

Trị số bằng số

1. Số răng của bánh răng phẳng

Zc =

33,5410

2. Khoảng cách côn ngoài

Re = 0,5me Zc

88,8525

3. Chiều dày vành răng

b ≤ 0,3 Re

b ≤ 10 me

25

4. Khoảng cách côn trung bình

R = Re – 0,5b

71,3525

5. Môđun trung bình

m = me

4,2546

6. Môđun ở đáy nhỏ

mi= me

3,5093

7. Đường kính chia trung bình

d1 = mZ1

d2 = mZ2

63,8190

127,6380

8. Góc côn chia

tgd1 =

d2 = 90od1

sin d1 = cos2

cosd1 = sins2

26o34'

63o26'

0,44724

0,89441

9. Tỉ số truyền

n =

2

10. Tỷ số truyền của bọ truyền bánh răng trụ tương đương

Việc tính toán chỉ tiến hành đối với các bộ phận truyền bánh răng côn có góc trục S = 90o theo các công thức ở Bảng 2 của tiêu chuẩn này (mục 10 và 11).

11. Số răng của bộ truyền bánh răng trụ tương đương

12. Hệ số dịch chỉnh ở bánh răng chủ động

X1

(theo Bảng 1 của Phụ lục 2)

0,40

13. Hệ số thay đổi chiều dầy răng ở bánh răng chủ động.

X1

(theo Phụ lục 2)

0

14. Chiều cao đầu răng ở đáy lớn

hae1 = (+ x1) me

7,000

3,000

15. Chiều cao chân răng ở đáy lớn

hfe1 = hae2 + 0,2me

hfe1 = hae2 + 0,2me

4,000

8,000

16. Chiều cao răng ở đáy lớn

he1 = hae1 + hfe1 + hfe1

he2 = hae2 + hfe2

11,000

11,000

17. Chiều dày răng theo vòng tròn ở đáy lớn

Se1 = (0,5p + 2x1tga + xt1)me

Se2pme – Se1

9,3096

6,3979

18. Góc chân răng

tgqf2 =

tgqf1 = 0,04770

qf1 = 2o44'

tgqf2 =

tgqf2 = 0,09540

qf2 = 5o27'

19. Góc đầu răng

qa1 = qf2

qa2 = qf1

5o27'

2o44'

20. Góc côn đỉnh

qa1 = q1 + qa1

qa2 = q2 + qa2

32o01'

66o10'

21. Góc côn đáy

qf1 = q1qf1

qf2 = q2qf2

23o50'

57o59'

22. Đường kính chia ở đáy lớn

de1 = meZ1

de1 = meZ2

75,0000

150,0000

23. Đường kính đỉnh răng ở đáy lớn

dae1 = de1 + 2hae1cos d1

dae2 = de2 + 2hae2cos d2

87,5217

152,6834

24. Khoảng cách từ đỉnh đến mặt phẳng của vòng tròn đỉnh răng ở đáy lớn

B1 = 0,5de2 – hae1sin d1

B2 = 0,5de1 – hae2sin d2

71,8693

34,8168

Tính dây cung không đổi ở đáy lớn và chiều cao đến dây cung đó(khi x1 0,4)

25. Dây cung không đổi của răng đáy lớn

ce1 = 0,8830 Se1

ce2 = 0,0030 Se2

8,2206

5,6496

26. Chiều cao đến dây cung không đổi ở đáy lớn

ce1 = hae1 – 0,1607 Se1

ce2= hae2– 0,1607 Se2

5,5039

1,9718

Tính dây cung chiều dày răng vòng chia ở đáy lớn và chiều cao đến dây cung này (khi x1 0,4)

27. Nửa góc chiều dày răng đáy lớn

Ye1 =

Ye2 =

0,11102

0,01907

28. Dây cung chiều dày răng vòng chia ở đáy lớn

 =

 =

9,2986

6,3422

29. Chiều cao đến dây cung chiều dày vòng chia ở đáy lớn

ae1 = hae1 + 0,25Se1Ye1

ae2 = hae2 + 0,25S e2Ye2

7,2584

3,0305

CHÚ THÍCH: Số vị trí từ .... đến 24 phù hợp với các số mục ở Bảng 2 của tiêu chuẩn này; số vị trí từ 25 đến 29 phù hợp với các số 1 – 5 của Bảng 3 của tiêu chuẩn này.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi