- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2144:2008 Hệ thống và bộ phận thủy lực, khí nén-Áp suất danh nghĩa
| Số hiệu: | TCVN 2144:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
2008 |
Hiệu lực:
|
Đang cập nhật |
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2144:2008
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2144:2008
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2144 : 2008
ISO 2944 : 2000
HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN THỦY LỰC/KHÍ NÉN – ÁP SUẤT DANH NGHĨA
Fluid power systems and components − Nominal pressures
Lời nói đầu
TCVN 2144 : 2008 thay thế TCVN 2144 : 1977.
TCVN 2144 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 2944 : 2000.
TCVN 2144 : 2008 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 313 Hệ thống truyền dẫn chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN THỦY LỰC/KHÍ NÉN – ÁP SUẤT DANH NGHĨA
Fluid power systems and components − Nominal pressures
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định dãy áp suất danh nghĩa để chọn ra các giá trị sử dụng trong các tiêu chuẩn có liên quan đến truyền động thủy lực/khí nén.
Tiêu chuẩn này cung cấp dãy áp suất danh nghĩa tiêu chuẩn để chọn ra các giá trị áp dụng cho các hệ thống và/hoặc bộ phận thủy lực và/hoặc khí nén riêng.
Áp suất danh nghĩa trong tiêu chuẩn này là áp suất theo áp kế, có giá trị dương (áp suất dư) được sử dụng trong các hệ thống và/hoặc bộ phận thủy lực/khí nén.
CHÚ THÍCH Xem giải thích về áp suất danh nghĩa trong 3.1 và 4.3.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7783 (ISO 1000), Đơn vị SI và khuyến nghị sử dụng các bội số của chúng và một số đơn vị khác.
ISO 5598, Fluid power systems and components – Vocabulary (Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén – Từ vựng).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 5598 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Áp suất danh nghĩa(nominal pressure)
Giá trị áp suất được ấn định cho một bộ phận, đường ống hoặc một hệ thống nhằm mục đích thuận lợi cho ký hiệu và chỉ rõ các giá trị này thuộc về một dãy các giá trị.
4. Đơn vị
4.1. Các đơn vị áp suất được sử dụng phải là kilopascal hoặc megapascal phù hợp với TCVN 7783, tùy thuộc vào độ lớn của áp suất danh nghĩa và được kèm theo sau là giá trị tương đương tính bằng bar1) trong ngoặc đơn.
4.2. Áp suất danh nghĩa phải được biểu thị: “Áp suất danh nghĩa . . . . kPa (. . . . bar) hoặc áp suất danh nghĩa . . . . MPa (. . . . bar) 1).
4.3. Áp suất danh nghĩa phải được thừa nhận là áp suất theo áp kế, nghĩa là áp suất trên áp suất khí quyển khi không có sự sửa đổi nào khác.
5. Áp suất danh nghĩa
Các giá trị áp suất danh nghĩa được lựa chọn từ các giá trị đã cho trong Bảng 1.
6. Công bố thống nhất về áp suất danh nghĩa (tham chiếu tiêu chuẩn này)
Sử dụng công bố sau đây trong các báo cáo thử, catalog và các tài liệu bán hàng khi tuân theo tiêu chuẩn này.
“Áp suất danh nghĩa được chọn phù hợp với TCVN 2144 : 2008, Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Áp suất danh nghĩa”.
Bảng 1 - Áp suất danh nghĩa
| kPa | MPa | (Giá trị tương đương tính bằng bar) |
| 1 | − | (0,01) |
| 1,6 | − | (0,016) |
| 2,5 | − | (0,025) |
| 4 | − | (0,04) |
| 6,3 | − | (0,063) |
| 10 | − | (0,1) |
| 16 | − | (0,16) |
| 25 | − | (0,25) |
| 40 | − | (0,4) |
| 63 | − | (0,63) |
| 100 | − | (1) |
| [125] | − | [(1,25)] |
| 160 | − | (1,6) |
| [200] | − | [(2)] |
| 250 | − | (2,5) |
| [315] | − | [(3,15)] |
| 400 | − | (4) |
| [500] | − | [(5)] |
| 630 | − | (6,3) |
| [800] | − | [(8)] |
| 1 000 | 1 | (10) |
| − | [1,25] | [(12,5)] |
| − | 1,6 | (16) |
| − | [2] | [(20)] |
| − | 2,5 | (25) |
| − | [3,15] | [(31,5)] |
| − | 4 | (40) |
| − | [5] | [(50)] |
| − | 6,3 | (63) |
| − | [8] | [(80)] |
| − | 10 | (100) |
| − | 12,5 | (125) |
| − | 16 | (160) |
| − | 20 | (200) |
| − | 25 | (250) |
| − | 31,5 | (315) |
| − | [35] | [(350)] |
| − | 40 | (400) |
| − | [45] | [(450)] |
| − | 50 | (500) |
| − | 63 | (630) |
| − | 80 | (800) |
| − | 100 | (1 000) |
| − | 125 | (1 250) |
| − | 160 | (1 600) |
| − | 200 | (2 000) |
| − | 250 | (2 500) |
| CHÚ THÍCH Các giá trị trong dấu ngoặc vuông là giá trị không ưu tiên. | ||
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3322, Fluid power systems and components – Cylinders – Nominal pressures (Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén – Xy lanh – Áp suất danh nghĩa).
[2] ISO 4399, Fluid power systems and components – Connectors and associated components – Nominal pressures (Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén – Đầu nối và các bộ phận liên quan (liên kết) – Áp suất danh nghĩa).
[3] ISO 5941, Compressors, pneumatic tools and machines – Preferred pressures (Máy nén, máy và dụng cụ khí nén – Áp suất ưu tiên).
1) 1 bar = 105 Pa = 100 kPa = 0,1 MPa; 1 Pa = 1 N/m2.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!