Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2046:1977 Động cơ điêzen-Vòi phun-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2046:1977

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2046:1977 Động cơ điêzen-Vòi phun-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 2046:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:27/12/1977Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2046 - 77

ĐỘNG CƠ ĐIỆN ĐIÊZEN

VÒI PHUN

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Diesels. Injectors

Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vòi phun kiểu kín điều khiển nâng kim bằng thủy lực.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Vòi phun phải được chế tạo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này và theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

1.2. Vòi phun có thể được chế tạo có bộ phận làm lạnh theo yêu cầu của khách hàng.

1.3. Cho phép chế tạo vòi phun sử dụng các loại nhiên liệu khác nhau theo yêu cầu của khách hàng.

1.4. Những yêu cầu kỹ thuật của miệng vòi phun phải theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

1.5. Độ cứng mặt mút của thân vòi phun và những chi tiết khác đảm bảo độ kín khít với miệng phung và khống chế hành trình của kim phun không nhỏ hơn HRC 54.

Độ cứng bề mặt của những chi tiết của vòi phun lắp ghép với chuôi kim phun không nhỏ hơn HRC 56.

1.6. Độ không vuông góc mặt mút làm kín của thân vòi phun so với đường trục ren kẹp chặt của miệng vòi phun không lớn hơn 0,05 mm.

1.7. Độ không song song của các mặt mút tỳ hay các mặt mút thuộc những chi tiết trung gian giữa thân miệng vòi phun (hoặc kim dẫn hướng) với thân vòi phun ở phần làm kín với miệng phun không lớn hơn 0,01 mm.

1.8. Độ nhẵn những bề mặt gia công của mặt mút làm kín thân vòi phun và những mặt mút tỳ hoặc những mặt mút thuộc các chi tiết  trung gian khác bảo đảm làm kín với miệng vòi phun không nhỏ hơn các cấp độ nhẵn sau, theo TCVN 1063 – 71:

Ñ 10 – đối với mặt mút làm kín có đường kính đến 26mm.

Ñ 11 – đối với mặt mút làm kín có đường kính lớn hơn 26mm.

1.9. Độ không vuông góc của mặt mút bên trong của đai ốc kẹp chặt miệng vòi phun so với đường trục ren của nó không được lớn hơn 0,05 mm trên đường kính mặt mút.

1.10. Không cho phép dò nhiên liệu qua các chỗ làm kín của vòi phun.

1.11. Nhà máy chế tạo phải bảo đảm tất cả vòi phun sản xuất ra phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Độ nhẵn của những bề mặt làm việc của các chi tiết vòi phun được kiểm bằng những dụng cụ đo chuyên dùng hoặc bằng phương pháp so sánh với các mẫu chuẩn.

2.2. Độ phẳng các mặt mút làm kín được thử bằng tấm kính phẳng đo giao thoa.

Khi kiểm tra các mặt mút đó, cho phép những giải giao thoa có hình dáng bất kỳ truyền trên mặt phẳng kiểm với số lượng:

2 giải đối với đường kính mặt mút đến 20mm.

3 giải đối với đường kính mặt mút lớn hơn 20mm.

Cho phép kiểm độ phẳng các mặt mút làm kín của vòi phun bằng mẫu thử ép vào mặt làm kín. Mẫu thử phải dính chặt ở bất kỳ vị trí nào của vòi phun bằng những lực của áp suất khí trời.

Mặt tiếp xúc khi thử phải khô không dính dầu.

2.3. Nhà máy phải kiểm tra tất cả các vòi phun trong dạng lắp đã sản xuất theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Khi thử, vòi phun phải được xem xét, chạy rà trên giá thử bơm cao áp, điều chỉnh theo tải đầy, thử độ kín khít và áp suất bắt đầu nâng kim theo phương pháp quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được xác định.

Nhà máy chế tạo phải thực hiện thử điển hình đối với mỗi kiểu vòi phun mới, sau khi ổn định quy trình công nghệ cũng như phải tiến hành thử từng phần hay toàn bộ khi thay đổi kết cấu, nguyên liệu, quy trình công nghệ (nếu những thay đổi đó ảnh hưởng đến những đặc tính của vòi phun)

Ngoài ra nhà máy chế tạo cần phải thử điển hình theo chu kỳ với số lượng mẫu đủ để đảm bảo sự phù hợp của vòi phun theo những  yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Thử vòi phun của động cơ điêzen ôtô phải theo phương pháp quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

2.4. Khả năng phun của vòi phun được xác định theo phương pháp quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

2.5. Khách hàng có quyền thử kiểm tra chất lượng vòi phun theo yêu cầu đã nêu ra trong tiêu chuẩn này bằng phương pháp đã nêu trên, nhưng không được tháo rời các chi tiết của vòi phun.

Số mẫu thử được chọn theo thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Trên mỗi một vòi phun phải ghi:

a) Nhãn hiệu hàng hóa của nhà sản xuất.

b) Ký hiệu của vòi phun.

Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải được chỉ dẫn trong bản vẽ chế tạo. Nhãn đã ghi phải được bảo đảm tồn tại trong suốt thời gian làm việc của vòi phun.

3.2. Trên mỗi một vòi phun xuất xưởng phải có các chi tiết bảo vệ (mũ nút v.v..) để tránh cho miệng vòi phun và các miệng lỗ dẫn nhiên liệu vào và ra bị bụi bẩn.

3.3. Trước khi bao gói, các vòi phun phải được bảo vệ chống gỉ.

Vòi phun được cung cấp làm phụ tùng dự trữ phải được bao gói bên trong và bên ngoài, đồng thời có kèm theo tài liệu chỉ dẫn và cách mở bao gói.

3.4. Việc bảo vệ chống gỉ phải bảo đảm cho vòi phun không bị gỉ trong thời gian ít nhất là 24 tháng kể từ khi giao hàng với điều kiện bảo quản vòi phun ở nơi khô ráo và kín.

Không cho phép để ắc quy, axit và những hóa chất gây gỉ ở khu vực bảo quản vòi phun.

3.5. Vòi phun được cung cấp riêng biệt với động cơ phải được bao gói chống ẩm và đặt trong hòm gỗ chắc chắn có lót giấy không thấm nước.

Cho phép bao gói vòi phun trong một hòm đồng bộ với bơm cao áp và các ống dẫn cao áp cũng như các bộ phận và dụng cụ dự trữ.

Khi vận chuyển vòi phun trong kho, việc bao gói vòi phun được quy định trong hợp đồng giao hàng.

3.6. Việc bao gói phải đảm bảo cho vòi phun không bị hư hỏng khi vận chuyển và bảo quản.

3.7. Trong mỗi một hòm phải có phiếu bao gói trong đó có chỉ dẫn của cơ sở sản xuất, tên gọi và số lượng của sản phẩm, ngày tháng năm bao gói, số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.8. Trên mỗi hòm phải ghi:

a – Tên gọi hoặc nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;

b – Ký hiệu của sản phẩm và số lượng của nó;

c – Ngày bao gói;

d – Ghi chữ “cẩn thận, không ném”;

đ – Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.9. Mỗi lô vòi phun phải kèm theo những tài liệu bảo đảm sự phù hợp của vòi phun theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này với nội dung:

a – Tên cơ quan chủ quản của cơ sở sản xuất;

b – Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ (thành phố hoặc địa chỉ quy ước);

c – Tên gọi, ký hiệu và số lượng vòi phun;

d – Số hiệu và ngày sản xuất;

e – Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi