Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 193:1966 Giấy-Khổ sử dụng

Số hiệu: TCVN 193:1966 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1966
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 193:1966

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 193 – 66

GIẤY

KHỔ SỬ DỤNG

Tiêu chuẩn này quy định khổ của giấy để làm ra giấy viết, giấy viết thư, giấy vẽ, giấy đánh máy v.v… và khổ của các sản phẩm bằng giấy mà người tiêu dùng sử dụng trực tiếp như phong bì, biên lai, bưu thiếp, bản vẽ, áp phích v.v…

I. KÍCH THƯỚC

1. Khổ giấy sử dụng được quy định theo ba dãy A, B, C. Dãy A là dãy sử dụng chủ yếu.

Dãy B và C được sử dụng trong những trường hợp thật cần thiết.

2. Khổ giấy sử dụng được ký hiệu bằng các chữ cái A, B, C để biểu diễn các dãy khổ và những con số kèm theo các chữ cái đó, để chỉ rõ khổ gốc đầu tiên (AO, BO, CO) đã chia ra mấy lần.

Ví dụ ký hiệu A4 tương ứng với khổ AO đã chia ra 4 lần.

3. Mỗi khổ của từng dãy được xác định bằng cách chia đôi khổ lớn hơn kề nó thành hai phần bằng nhau, đường chia song song với cạnh ngắn, do đó diện tích của hai khổ kế tiếp nhau trong một dãy có tỉ lệ 2 : 1.

4. Tất cả các khổ trong mỗi dãy đều đồng dạng hình học và có tỉ lệ cạnh là:

Diện tích của khổ AO quy định là 1 m2.

Các cạnh của khổ AO là:

x = 841 mm

y = 1 189 mm

5. Các khổ của dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A.

Các khổ của dãy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng.

6. Các dãy khổ A, B, C phải phù hợp với những trị số đã ghi trong bảng dưới đây:

mm

Ký hiệu

Kích thước

Ký hiệu

Kích thước

Ký hiệu

Kích thước

A0

A1

A2

A3

A4

A5

A6

A7

A8

A9

A10

A11

A12

A13

841 x 1 189

594 x 841

420 x 594

297 x 420

210 x 297

148 x 210

105 x 148

74 x 105

52 x 74

37 x 52

26 x 37

18 x 26

13 x 18

9 x 13

B0

B1

B2

B3

B4

B5

B6

B7

B8

B9

B10

B11

B12

1 000 x 1 414

707 x 1 000

500 x 707

353 x 500

250 x 353

176 x 250

125 x 176

88 x 125

62 x 88

44 x 62

31 x 44

22 x 31

15 x 22

C0

C1

C2

C3

C4

C5

C6

C7

C8

917 x 1 297

648 x 917

458 x 648

324 x 458

229 x 324

162 x 229

114 x 162

81 x 114

57 x 81

7. Đối với những sản phẩm bằng giấy như vé tầu, vé xe, vé chiếu bóng v.v…, cho phép dùng giấy có dạng băng dài, khổ của băng được chia từ các khổ thích hợp nào đó của các dãy A, B, C thành 2, 4, 8, 16… phần song song với một trong hai cạnh của nó.

8. Băng giấy được cắt ra phải có ký hiệu của khổ cắt thành băng, trước kí hiệu này đặt thêm một phân số để chỉ rõ khổ đã chia thành mấy băng.

Ví dụ chia và ký hiệu khổ của băng:

mm

Chia khổ

Ký hiệu

Kích thước

A4 chia ra 2 phần

A4 chia ra 4 phần

A5 chia ra 2 phần

A7 chia ra 8 phần

1/2 A4

1/4 A4

1/2 A5

1/8 A7

105 x 297

52 x 297

74 x 210

13 x 74

9. Sai lệch cho phép đối với kích thước các khổ nói trên như sau:

Các kích thước dưới 150 mm ± 2mm

Các kích thước từ 150 đến 600 mm ± 3 mm

Các kích thước trên 600 mm ± 4 mm

II. CÁCH XÁC ĐỊNH KHỔ CỦA SẢN PHẨM

10. Những sản phẩm do gập đôi tờ giấy lại mà có, thì khổ của sản phẩm đó xác định theo tờ giấy đã gập.

11. Đối với những sản phẩm khi dùng xé đi một phần, còn một phần chừa lại như biên lai, vé tầu, vé xe v.v… thì khổ của nó được xác định theo phần xé đi, phần chừa lại tính ngoài khổ.

12. Đối với những sản phẩm như phong bì, bản vẽ v.v… khổ của nó được xác định theo sản phẩm sau khi đã hoàn chỉnh, phần để dán hoặc để cắt xén thì không tính vào khổ.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5899:1995 Giấy viết

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×