Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975 Vải dệt thoi-Phương pháp xác định kích thước

Số hiệu: TCVN 1751:1975 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1975
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1751:1975

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1751-75

VẢI DỆT THOI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định kích thước của vải dệt thoi (mộc và thành phẩm) sản xuất từ các dạng xơ, sợi thiên nhiên, hóa học.

Tiêu chuẩn này còn có thể áp dụng cho một số sản phẩm hàng dệt như khăn mặt, khăn trải bàn.

1. LẤY MẪU

Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 1749 – 75.

2. DỤNG CỤ

Bàn đặt nằm ngang có chiều rộng lớn hơn chiều rộng khổ vải và chiều dài trên 3m. Thước thẳng chia độ đến 1mm.

Khi dùng máy để xác định chiều dài, kết quả thử được không vượt quá ± 0,3% so với khi dùng bàn. Trường hợp phân tích trọng tài, phải đo theo điều 3.2.1.

3. TIẾN HÀNH THỬ

3.1. Tiến hành thử theo điều kiện khí hậu quy định trong TCVN 1748-75.

Trước khi xác định kích thước, phải đặt mẫu trong điều kiện khí hậu quy định không ít hơn 24 giờ.

Trường hợp có sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan, cho phép xác định kích thước tấm hoặc cuộn ở điều kiện thường.

3.2. Xác định chiều dài của cuộn hoặc tấm

3.2.1. Đặt cuộn vải cần đo lên bàn, sao cho phần đã đo và phần đang đo cùng nằm trên một mặt phẳng. Trải vải ra từng đoạn, sao cho vải không bị kéo căng, gấp nếp …. Dùng thước vuốt cho vải phẳng và tiến hành đo.

Vải khổ đôi đo theo đường gấp giữa.

3.2.2. Để xác định chiều dài cuộn vải đã gấp, lấy số lần gấp nhân với chiều dài trung bình của một đoạn và cộng thêm đoạn dư. Muốn vậy, tiến hành đo kích thước 10 đoạn không kề nhau với độ chính xác đến 1mm. Trung bình cộng của các kết quả đo là chiều dài trung bình của một đoạn.

3.3. Xác định chiều rộng của cuộn hoặc tấm

Khi xác định chiều rộng của vải, đặt vải lên bàn như lúc xác định chiều dài, trường hợp đo trên máy, phải đo khi máy dừng. Nếu là vải khổ đôi, phải đo theo toàn khổ.

Để xác định chiều rộng, phải đặt thước vuông góc với biên vải. Đối với vải có nhung tuyết, khi xác định chiều rộng, phải xác định cả chiều rộng có biên và chiều rộng không biên, còn các loại vải khác chỉ cần xác định chiều rộng có biên.

Tại các vị trí cách đều nhau trên toàn bộ cuộn hoặc tấm, tiến hành xác định chiều rộng ở 5 vị trí, nếu cuộn hoặc tấm trên 50m; và ở 3 vị trí, nếu cuộn hoặc tấm dưới 50m. Trường hợp không thống nhất, phải xác định chiều rộng ở 10 vị trí.

Chiều rộng cuộn hoặc tấm là giá trị trung bình của các kết quả đo được. Khi tính toán, lấy số liệu chính xác đến 0,1 cm và quy tròn tới 1cm.

3.4. Xác định chiều dài và chiều rộng của sản phẩm hàng dệt

Lúc xác định kích thước của sản phẩm hàng dệt, phải đặt chúng lên bàn sao cho chúng không nhăn, không gấp nếp …. Khi đo, đặt thước vuông góc với mép của sản phẩm và xác định kích thước với độ chính xác đến 0,1cm tại 3 vị trí: giữa và hai bên, cách mép 5cm.

Trung bình cộng của kết quả ba lần đo là chiều rộng hoặc chiều dài của hàng dệt.

Khi tính toán, lấy số liệu chính xác 0,1cm và quy tròn đến 1,0cm.

3.5. Xác định chiều dài và chiều rộng mẫu thử

Khi xác định kích thước mẫu thử, phải đặt mẫu lên bàn sao cho không bị gấp nếp, không bị nhăn …. Đặt thước thẳng vuông góc với biên, dùng bút chì màu vạch hai đường thẳng ở hai đầu mẫu thử. Cắt theo hai đường đã vạch. Đặt thước vuông góc với mép của mẫu và xác định kích thước với độ chính xác đến 0,1cm tại 3 vị trí (giữa và hai bên, cách mép 5cm).

Trung bình cộng kết quả ba lần đo là chiều dài hoặc chiều rộng của mẫu thử.

Khi tính toán, lấy số liệu chính xác đến 0,01cm và quy tròn đến 0,1cm.

Kết quả xác định chiều rộng phải ghi rõ có hay không có biên.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1986 Vải dệt thoi-Phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng

02

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1749:1975 Vải dệt thoi-Phương pháp lấy mẫu

03

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1748:1975 Vật liệu dệt-Điều kiện khí hậu để thử

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×