Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1667:1986 Quặng sắt-Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1667:1986

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1667:1986 Quặng sắt-Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa
Số hiệu:TCVN 1667:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:18/09/1986Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1667 – 86

QUẶNG SẮT

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM HÀNG HOÁ

Iron ores.

Method for determination of moisture in delivery

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1667 – 75.

1. Nguyên tắc của phương pháp

Sấy mẫu ở nhiệt độ 105±5°C đến khối lượng không đổi.

2. Chuẩn bị mẫu

Mẫu để xác định độ ẩm hàng hoá được chuẩn bị theo TCVN 1664 – 86.

3. Thiết bị

Tủ sấy có nhiệt kế chia độ đến 150°C;

Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g;

Bát sứ dung tích 250 ml.

4. Cách tiến hành

Cân 100÷500 g mẫu vào bát sứ đã được sấy ở 105±5°C đến khối lượng không đổi và sấy cùng ở nhiệt độ này trong thời gian 2 giờ. Khi sấy thỉnh thoảng trộn đều mẫu. Lấy ra, để nguội đến nhiệt độ phòng và cân. Sau đó lại tiến hành sấy, để nguội và cân đến khối lượng không đổi. Nếu khi sấy lại mà khối lượng tăng thì lấy khối lượng của lần trước.

5. Tính kết quả

5.1. Độ ẩm hàng hoá (X) theo phần trăm khối lượng được tính theo công thức:

trong đó:

m1 – khối lượng bát và mẫu trước khi sấy, g;

m2 – khối lượng bát và mẫu sau khi sấy, g;

m – khối lượng mẫu, g;

5.2. Sai lệch kết quả giữa hai lần xác định song song không vượt quá các giá trị nêu trong bảng sau:

%

Độ ẩm hàng hoá

Sai lệch cho phép

Đến 1

Trên 1 đến 2

Trên 2 đến 5

Trên 5 đến 10

Trên 10

0,1

0,2

0,4

0,6

0,8

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi