Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1378:1985 Phụ tùng đường ống-Van một chiều kiểu nâng-Nối ren-Bằng đồng thau Pqư 1,6 MPa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1378:1985

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1378:1985 Phụ tùng đường ống-Van một chiều kiểu nâng-Nối ren-Bằng đồng thau Pqư 1,6 MPa
Số hiệu:TCVN 1378:1985Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1985Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 1378:1985

PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG - VAN MỘT CHIỀU KIỂU NÂNG - NỐI REN - BẰNG ĐỒNG THAU P 1,6 MPa

Pipeline valves - Brass lift check valves with female screwed end for Pnom 1,6MPa

 

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG - VAN MỘT CHIỀU KIỂU NÂNG - NỐI REN - BẰNG ĐỒNG THAU P 1,6 MPa

Pipeline valves - Brass lift check valves with female screwed end for Pqu 1,6MPa

Tiêu chuẩn này áp dụng cho van một chiều, kiểu nâng, bằng đồng thau nối ren, có P 1,6MPa, D 15, 20, 25, 40 và 50 (mm), dựng cho đường ống nằm ngang có nắp ở phía trên để dẫn nước và hơi ở nhiệt độ đến 498K.

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với van dùng cho đường ống tàu thủy.

1. Các thông số và kích thước cơ bản

Các thông số và kích thước cơ bản của van phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1.

Hình 1

CHÚ THÍCH: Hình vẽ không quy định kết cấu của van.

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

Lỗ thông quy ước D

Ký hiệu kích thước ren

L

H

Không lớn hơn

S

Sai lệch giới hạn theo i14

Khối lượng, kg không lớn hơn

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

15

1/2

55

+1,0; −1,5

38

27

0,23

20

3/4

65

42

32

0,30

25

1

80

+1,0; −1,5

42

60

0,50

40

1 1/2

110

+1,0; −2,0

70

70

1,43

50

2

130

80

 

2,0

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Van phải được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các bản vẽ chế tạo đó được xét duyệt theo thủ tục quy định.

2.2. Áp suất quy ước, áp suất thử và áp suất làm việc theo TCVN 1287:1985.

2.3. Hướng dòng của môi trường dẫn phải phù hợp với chiều mũi tên được vạch trên thân van.

Khi thay đổi hướng dòng của môi trường dẫn, tấm trượt của van phải tự hạ xuống đế của thân và chặn dòng chảy lại.

2.4. Khoảng hạ xuống của tấm trượt không nhỏ hơn 0,25 đường kính lỗ thông quy ước ở cửa van.

2.5. Phần nối ren của van theo TCVN 1290:1985.

Sai lệch độ đồng trục của ren trong phần nối của van không quá 2o.

2.6. Miền dung sai ren 8g và 7H theo TCVN 1917:1977

2.7. Ren ống hình trụ theo TCVN 205, cấp chính xác B

2.8. Đoạn chừa ren, rãnh thoát dao và cạnh vát theo TCVN 2034:1977.

2.9. Với mỗi chiếc van hoặc với mỗi lô van có cùng kiểu phải được kèm theo giấy chứng nhận thuyết minh kỹ thuật và bản hướng dẫn sử dụng và lắp ráp theo TCVN 3830:1983.

2.10. Lưu lượng môi trường dẫn qua cửa van cho phép không quá 1cm3/ph (nước) hoặc 1dm3/ph (không khí). Không cho phép dòng môi trường đi qua kim loại và vật liệu làm đệm kín.

2.11. Van thuộc loại sản phẩm được sửa chữa:

Thời hạn làm việc đến khi thanh lý không dưới 10 năm;

Tuổi thọ trung bình 12000 chu kỳ hoặc 80.000 giờ;

Thời gian làm việc trung bình giữa 2 lần hỏng hóc không dưới 1200 chu kỳ hoặc 10.000 giờ.

Đối với những van được xếp vào loại chất lượng cao, thời gian làm việc trung bình giữa 2 lần hỏng hóc không dưới 3000 chu kỳ hoặc 25000 giờ.

3. Quy tắc nghiệm thu

3.1. Van phải được thử giao nhận, thử định kỳ và thử điển hình.

3.2. Khi thử giao nhận, mỗi chiếc van được thử cần được kiểm tra phù hợp với những yêu cầu của điểm 2.10.

3.3. Van phải được thử nghiệm định kỳ (trong số những chiếc đó qua thử nghiệm giao nhận), ít nhất một lần trong hai năm nhằm xác nhận tuổi thọ trung bình và thời gian làm việc trung bình giữa 2 lần hỏng hóc.

Cần chọn ít nhất 6 van đối với mỗi kiểu kích thước để thử định kỳ.

Cho phép xác nhận những chỉ số của độ tin cậy theo kết quả sử dụng có kiểm tra, hoặc theo kết quả thu thập thông tin về độ tin cậy sử dụng van theo các tài liệu đó được duyệt.

3.4. Thử điển hình phải được tiến hành khi thay đổi kết cấu hoặc các công nghệ chế tạo van, nếu những thay đổi này ảnh hưởng đến các đặc tính công nghệ của chúng.

4. Phương pháp thử

4.1. Khi thử thủy lực cần đảm bảo rút hầu hết không khí khỏi các khoang lỗ bên trong van. Nước còn lại sau khi thử, phải được lấy ra hết bằng cách thổi hoặc sấy khô.

4.2. Việc thử phải được tiến hành với áp suất không đổi trong khoảng thời gian cần thiết đủ để quan sát van, nhưng ít nhất là 1 phút cho mỗi lần thử.

Các thuật ngữ “Độ tin cậy” xem Phụ lục của TCVN 1375:1975.

4.3. Thử độ bền và độ kín của vật liệu chi tiết (điểm 2.10) cần tiến hành bằng áp suất thử trên van đó được lắp khi cho nước vào ống hút và bịt kín ống xả.

4.4. Thử độ kín của cửa van và mối nối đệm của thân van và nắp (điểm 2.10) phải tiến hành bằng áp suất thử quy ước (P). Những van được dựng cho nước, phải được thử bằng nước, còn những van được dựng cho hơi, phải được thử bằng không khí. Môi trường dẫn phải được đưa vào ống xả khi mở ống hút.

Việc thử độ kín của cửa van phải được tiến hành hai lần: trước và sau khi mở và đúng van hai lần. Việc mở và đúng van được tiến hành bằng cách thay đổi hướng dòng môi trường dẫn.

5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

5.1. Ghi nhãn van theo TCVN 1435:1985.

Cho phép ghi nhãn ở phần dưới thân van.

5.2. Khi bao gói, vận chuyển và bảo quản, tấm trượt của van phải được hạ xuống đế van và cố định ở đó, còn lỗ thông phải được nút kín.

5.3. Van phải được bao gói trong hòm theo các tài liệu đó được duyệt.

Theo sự thỏa thuận với khách hàng, cho phép vận chuyển van không có bao gói.

5.4. Vận chuyển và bảo quản van theo các tài liệu đó được xét duyệt.

6. Bảo hành của cơ sở sản xuất

6.1. Cơ sở sản xuất phải đảm bảo sự phù hợp của van được sản xuất với những yêu cầu của tiêu chuẩn này khi khách hàng chấp hành đúng quy định về sử dụng, bảo quản trong tiêu chuẩn này.

6.2. Thời gian bảo hành 18 tháng kể từ ngày đưa vào sử dụng, thời gian làm việc thực có bảo hành là 1500 chu kỳ hoặc 12000 giờ.

Đối với những van được xếp vào loại chất lượng cao, thời hạn bảo hành là 24 tháng, kể từ ngày đưa vào sử dụng, thời gian làm việc thực có bảo hành là 2000 chu kỳ hoặc 16000 giờ.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi