Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12142-15:2017 ISO 683-15:1992 Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 15: Thép làm van dùng cho động cơ đốt trong

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12142-15:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12142-15:2017 ISO 683-15:1992 Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 15: Thép làm van dùng cho động cơ đốt trong
Số hiệu:TCVN 12142-15:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:29/12/2017Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12142-15:2017

ISO 683-15:1992

THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT - PHẦN 15: THÉP LÀM VAN DÙNG CHO ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels - Part 15: Valve steels for internal combustion engines

Lời nói đầu

TCVN 12142-15:2017 hoàn toàn tương đương ISO 683-15:1992.

TCVN 12142-15:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12142 (ISO 683), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt bao gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 12142-1:2017 (ISO 683-1:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép d cắt - Phần 1: Thép không hợp kim dùng cho tôi và ram.

- TCVN 12142-2:2017 (ISO 683-2:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 2: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.

- TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 3: Thép tôi bề mặt.

- TCVN 12142-4:2017 (ISO 683-4:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 4: Thép dễ cắt.

- TCVN 12142-5:2017 (ISO 683-5:2017), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 5: Thép thấm nitơ.

- TCVN 12142-14:2017 (ISO 683-14:2004), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo tôi và ram.

- TCVN 12142-15:2017 (ISO 683-15:1992), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 15: Thép làm van dùng cho động cơ đốt trong.

- TCVN 12142-17:2017 (ISO 683-17:2014), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 17: Thép bi và đũa.

- TCVN 12142-18:2017 (ISO 683-18:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.

 

THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT - PHẦN 15: THÉP LÀM VAN DÙNG CHO ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels - Part 15: Valve steels for internal combustion engines

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại vật liệu hợp kim cao gia công áp lực đã liệt kê trong Bảng 1. Các loại vật liệu làm van này được sử dụng cho các van nạp và van x trong động cơ có đốt trong kiểu pittông.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thép thanh, thép dây, phôi đ cán kéo dây và các vật rèn có bề mặt được gia công tinh như đã liệt kê trong chú thích 3 của 6.2.

1.2  Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các hợp kim và ăn mòn được dùng để bảo vệ các bề mặt tựa của van.

1.3  Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung cho cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).

TCVN 197-1 (ISO 6892-1 ), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell - Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell - Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).

TCVN 1811 (ISO 14284)1), Thép và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.

TCVN 2244 (ISO 286-1), Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép - Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép).

TCVN 4393 (ISO 643), Thép - Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim tương.

TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.

TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), Thép thanh cán nóng - Phần 1: Kích thước của thép tròn.

TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), Thép thanh cán nóng - Phần 4: Dung sai.

TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim - Cấp cht lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.

TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và sản phẩm thép - Tài liệu kiểm tra.

ISO 783:1989 2), Metallic materials - Tensile testing at elevated temperature (Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ nâng cao).

ISO 8457-1:1989, Steel wire rod - Part 1: Dimensions and tolerances (Phôi thép để cán kéo dây - Phần 1: Kích thước và dung sai).

ISO/TR 9769:1991, Steel and iron - Review of available method of analysis (Thép và gang - Xem xét lại các phương pháp phân tích sẵn có).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Vật liệu làm van (valve materials)

Các loại thép và hợp kim kim loại màu biểu lộ các mức độ thay đổi và độ bền chịu:

- nhiệt,

- sự thay đổi có chu kỳ của nhiệt,

- ăn mòn,

- oxy hóa,

- ti trọng mỏi,

- va đập,

- bám dính và mài mòn.

Vì vậy, các vật liệu làm van được sử dụng để chế tạo các van nạp (hút) và xả trong các động cơ đốt trong kiu pittông.

4  Phân loại vật liệu làm van

4.1  Vật liệu làm van liệt kê trong tiêu chuẩn này được phân loại theo thành phần hóa học của vật liệu (xem Bảng 1).

4.2  Vật liệu làm van được chia thành hai loại dựa trên cấu trúc được xác định bởi thành phần hóa học chung.

- Các loại thép mactenxit được sử dụng ch yếu cho chế tạo các van nạp và phn thân của van xả;

- Các hợp kim austenit được sử dụng ch yếu cho chế tạo các van xả.

5  Đặt hàng

Khách hàng phải trình bày trong tài liệu tìm hiểu và đặt hàng của mình về:

a) Số lượng sản phẩm được cung cấp;

b) Tên gọi của dạng sản phẩm (ví dụ thép thanh”, xem 1.1);

c) S hiệu của tiêu chuẩn sản phẩm, các kích thước và, khi không quy định các kích thước trong tiêu chuẩn, sự gia công tinh bề mặt (xem 6.2, chú thích 3) và dung sai (xem 6.6);

d) Tên gọi “vật liệu làm van”;

e) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

f) Mác thép hợp kim (xem Bảng 1);

g) Điều kiện nhiệt luyện khi cung cấp (xem 6.2);

h) Tất cả các chi tiết cần thiết khác bao gồm phương pháp gia công dự định sử dụng (ép đùn nóng hoặc chồn với nung nóng điện trở);

i) Loại tài liệu yêu cầu (xem 7.1).

6  Yêu cầu

6.1  Quá trình chế tạo

6.1.1  Trừ khi có thỏa thuận khác trong đơn đặt hàng, loại quá trình nấu chảy (xem 6.1.2) và quá trình chế tạo sản phẩm do nhà sản xuất quyết định.

6.1.2  Các hợp kim kim loại màu NiCr15Fe7TiAl, NiFeCr20NbTi và NiCr20TiAl thường được tạo ra với các quá trình nấu chy lại.

6.2  Điều kiện nhiệt luyện và gia công tinh bề mặt khi cung cấp

Điều kiện nhiệt luyện và gia công tinh bề mặt của các sản phẩm tại thời điểm cung cấp phải được thỏa thuận khi đặt hàng.

CHÚ THÍCH:

1. Các vật liệu làm van dự định sử dụng cho quá trình gia công tiếp sau bằng tạo hình kim loại thường dược đặt hàng ở một trong các điều kiện nhiệt luyện đã chỉ ra trong Bảng 3.

2. Khi các vật liệu đã tr thành các chi tiết được gia công tinh, các vật liệu được sử dụng, tùy theo thành phần hóa học của chúng, ở điều kiện tôi và ram hoặc điều kiện biến cứng phân tán (xem các Bảng A.1 và A.5).

3. Các vật liệu làm van được cung cấp chủ yếu ở dạng thanh với một trong các phương pháp gia công tinh bề mặt:

- gia công bóc vỏ và đánh bóng;

- gia công bóc vỏ và mài;

- mài;

- mài và đánh bóng;

- gia công bóc vỏ và mài, sau đó được đánh bóng;

- như khí cán.

6.3  Thành phần hóa học

6.3.1  Thành phần hóa học của các vật liệu như đã cho bằng phân tích mẻ nấu phải tuân theo các đặc tính kỹ thuật trong Bng 1.

6.3.2  Khách hàng có th cho phép có các sai lệch nhỏ so với các giới hạn quy định nếu đặc tính của vật liệu trong sử dụng chỉ có ảnh hưởng ở mức độ không đáng kể.

6.3.3  Tại thời điểm đặt hàng có thể thỏa thuận rằng kết quả của phân tích sản phẩm với các sai lệch cho phép trong Bng 2 phải là bằng chứng để bảo đảm rằng các giá trị giới hạn cho phân tích mẻ nấu trong Bảng 1 đã được tuân thủ.

6.4  Cơ tính

Bng 3 quy định các giá trị cơ tính ở nhiệt độ phòng đối với các điều kiện ủ mềm và tôi và ram của các thép austenit và đối với các điều kiện làm nguội có kim soát và/ hoặc tôi của các vật liệu austenit (cũng xem các Bảng A.1 đến A.4).

6.5  Trạng thái bên trong và bên ngoài

6.5.1  Bất cứ các hạn chế nào về tạp chất phi kim loại đối với các vật liệu làm van phải được tha thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

CHÚ THÍCH: Liên quan đến thỏa thuận về loại tạp cht đã mô t trong điu này, nên nhớ rng trong trường hợp nấu chảy h, tỷ lệ phần trăm của các tạp chất phi kim loại sẽ cao do các hàm lượng hợp kim cao của các vật liệu tuân theo tiêu chuẩn này và cũng do mong muốn có sự phân bố không đều của các tạp chất phi kim loại.

6.5.2  Các vật liệu làm van không được có khuyết tật do nổ bên trong, đường tâm hở hoặc bất cứ loại lỗ rỗ bên trong nào khác lộ ra trên mặt cắt ngang được đánh bóng với độ phóng đại 100x.

6.5.3  Thép hợp kim NiCr20TiAl phải có cỡ hạt 4 hoặc mịn hơn khi được thử phù hợp với TCVN 4393 (ISO 643) nhưng thỉnh thoảng cho phép các hạt thô hơn.

6.5.4  Trong trường hợp các thép thanh đã được gia công bóc v hoặc mài trong quá trình gia công tinh (xem 6.2, chú thích 3), chiều sâu của các khuyết tật bề mặt không được vượt quá cấp dung sai h11 của TCVN 2244 (ISO 286-1).

6.5.5  Trong tất cả trường hợp khác, các yêu cầu về chất lượng bề mặt phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

Đối với các thép thanh tròn và phôi đ cán kéo dây được cung cấp ở trạng thái bề mặt như khi cán nóng, các yêu cu này được dựa trên TCVN 8992 (ISO 9443) khi thích hợp.

6.6  Kích thước và dung sai

Các kích thước và dung sai của sản phẩm phải tuân theo các yêu cầu đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Các tha thuận phải dựa vào các tiêu chuẩn liên quan.

CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn sau khi quy định các kích thước và/ hoặc dung sai cho các sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này.

- Đối với các thép thanh ở trạng thái cán: TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) và TCVN 6283-4 (ISO 1035-4).

- Đối với các phôi để cán kéo dây thép ở trạng thái cán: ISO 8457-1.

7  Thử nghiệm

7.1  Tha thuận về các phép thử và tài liệu

7.1.1  Đối với mỗi lần cung cấp, có thể thỏa thuận về cung cấp các tài liệu liệt kê trong 7.6 tại thời điểm tìm hiu và đặt hàng.

7.1.2  Nếu cung cấp một báo thử phù hợp với thỏa thuận tại thời đim tìm hiểu và đặt hàng thì báo cáo thử này phải bao gồm các kết quả phân tích mẻ nấu cho tất cả các nguyên tố đã quy định cho loại thép được cung cấp.

7.1.3  Nếu cung cp một giấy chứng nhận kim tra hoặc báo cáo kiểm tra phù hợp với thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng thì phải tuân theo các điều kiện kỹ thuật trong 7.2 đến 7.5.

7.2  Số lượng các phép thử

7.2.1  Thử cơ tính

7.2.1.1  Đơn vị thử phải gồm có các sản phẩm từ cùng một mẻ nấu, cùng một loại quá trình chế tạo và cùng một mẻ (lô) nhiệt luyện; tt cả các sản phẩm của đơn vị thử phải có các mặt cắt ngang có cùng một hình dạng và kích thước danh nghĩa.

7.2.1.2  Đ kiểm tra xác nhận có tính cho trong Bảng 3, trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phải lấy một phôi mẫu thử cho mỗi 10t sản phm từ các đơn vị thử như đã mô t trong 7.2.1.1. Phải xác định độ cứng trong chừng mực có thể thực hiện được, nếu không, phải thực hiện phép thử kéo.

7.2.2  Các phép thử khác

Ngoài các phép thử trong 7.2.1, khi các phép thử khác được thực hiện và chứng nhận trong giấy chứng nhận kiểm tra hoặc báo cáo kiểm tra thì yêu cầu này phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng cùng với các chi tiết cần thiết về đơn vị thử và số lượng các phép thử.

7.3  Lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử

7.3.1  Phân tích sản phẩm

Để phân tích sản phẩm, phải lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử phù hợp với các yêu cầu của TCVN 1811 (ISO 14284).

Nếu sử dụng phương pháp phân tích quang ph thì có thể thực hiện phép thử trên bề mặt của sản phẩm. Tuy nhiên, trong trường hợp có nghi ngờ, sẽ cần thiết phải thực hiện một vài phép phân tích được phân bố đều trên mặt cắt ngang của sản phẩm và tính toán giá trị trung bình các kết quả của chúng.

7.3.2  Thử kéo và thử độ cứng

7.3.2.1  Phải lấy các mẫu thử cho thử kéo theo chiều dọc của các sản phẩm (phù hợp với Hình 1) và chuẩn bị các mẫu thử phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 197-1 (ISO 6892-1).

7.3.2.2  Phi thử độ cứng ở diện tích mặt cắt ngang từ đó lấy các mẫu thử kéo phù hợp với Hình 1. Phải chuẩn bị các mẫu thử cho thử độ cứng phù hợp với ISO 6506 và ISO 6508.

7.3.3  Cỡ hạt

Phải áp dụng các hướng dẫn có trong TCVN 4393 (ISO 643) cho lấy mẫu và chuẩn bị các mẫu thử cho xác định cỡ hạt austenit.

7.3.4  Kiểm tra trên bề mặt

Trong trường hợp có tranh chấp, phải chuẩn bị các lát cắt ngang rất nhỏ cho kiểm tra chất lượng bề mặt bằng kính hiển vi (cũng xem 7.4.5) phù hợp với TCVN 8992 (ISO 9443).

7.4  Phương pháp thử

7.4.1  Phân tích hóa học

Phải xác định thành phần hóa học phù hợp với các tiêu chuẩn thích hợp đã liệt kê trong ISO/TR 9769 hoặc được soạn thảo từ công bố của ISO/TR 9769.

7.4.2  Thử kéo

Phải thực hiện thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1).

7.4.3  Thử độ cứng

Phải thực hiện phép thử độ cứng Rockwell C phù hợp với ISO 6508 và phép thử độ cứng Brinell phù hợp với ISO 6506.

7.4.4  Cỡ hạt

Phải xác định cỡ hạt austenit phù hợp với TCVN 4393 (ISO 643).

Trừ khi có thỏa thuận khác, việc lựa chọn các phương pháp khác nhau đã quy định trong TCVN 4393 (ISO 643) do nhà sản xuất quyết định.

7.4.5  Khuyết tật bề mặt

Trong trường hợp có tranh chấp, chiều sâu của các khuyết tật bề mặt phải được xác định phù hợp với TCVN 8992 (ISO 9443) bằng kim tương học trên một lát cắt ngang rất nhỏ. Nếu không thể thực hiện được yêu cầu này, vết khuyết tật phải được giũa tới khi khuyết tật lộ ra để xác định chiều sâu của khuyết tật bằng phương pháp thích hợp.

7.5  Thử lại

Phải áp dụng TCVN 4399 (ISO 404) cho các phép thử lại.

7.6  Chứng nhận các phép thử

TCVN 11236 (ISO 10474), có hiệu lực cho các tài liệu chấp nhận sau:

- Một báo cáo thử,

- Một giấy chứng nhận kiểm tra, hoặc

- Một báo cáo kiểm tra.

8  Ghi nhãn

8.1  Mỗi cuộn dây thép hoặc bó thép thanh phải được nhận biết bằng một nhãn mác được gắn vào một cách chắc chắn với các đặc trưng sau:

- Nhãn hiệu hoặc tên của nhà sản xuất,

- Loại vật liệu,

- Số hiệu của mẻ nu,

- Cỡ kích thước danh nghĩa.

Có thể thỏa thuận về ghi nhãn để nhận biết sự gia công tinh bề mặt và/ hoặc chỉ ra khối lượng của cuộn hoặc bó sản phẩm.

8.2  Việc ghi nhãn trên nhãn mác phải bo đm rõ ràng, dễ đọc ngay cả sau một thời gian dài các cuộn hoặc bó sản phẩm bị phơi ra ngoài tri.

8.3  Trong trường hợp các thép thanh có đường kính không nh hơn 30mm hoặc có một mặt cắt ngang có diện tích tương đương, nhà sản xuất cũng phải bảo đảm rằng một thanh trên mỗi bó được ghi nhãn như một thanh chỉ dẫn. Thanh này cần được sơn màu trắng ở đầu mút phía trước của thanh và gắn vào nhãn hiệu của nhà sản xuất, loại vật liệu, số hiệu m nấu trên đầu mút phía trên trước bằng khác (dập ni) hoặc bằng in (đóng dấu) hoặc bằng băng dính.

Trong trường hợp đường kính nhỏ hơn 30mm hoặc mặt cắt ngang có diện tích tương đương, phải cung cấp một nhãn mác thứ hai đưa ra thông tin về nhà sản xuất, loại vật liệu và số hiệu m nấu.

9  Khiếu nại

Áp dụng các điều kiện cho khiếu nại quy định trong TCVN 4399 (ISO 404).

Kích thước tính bằng milimet

Hình 1 - Vị trí của các mẫu thử kéo

Bảng 1 - Các loại vật liệu làm van và thành phần hóa học quy định

Mác thép

Loại so sánh trong ISO -683-15:1976

Thành phần hóa học [% m/m]

C

Si

Mn

P lớn nht

S lớn nhất

Cr

Mo

Ni

Các nguyên tố khác

Thép mactenxit

X 50 CrSi 8 2

-

0,45 đến 0,55

1,0 đến 2,0

lớn nht 0,60

0,030

0,030

7,5 đến 9,5

 

ln nhất 0,60

 

X 45 CrSi 9 3

1

0,40 đến 0,50

2,7 đến 3,3

lớn nhất 0,80

0,040

0,030

8,0 đến 10,0

 

lớn nht 0,60

 

X85 CrMoV 18 2

3

0,80 đến 0,90

ln nht 1,0

lớn nhất 1,5

0,040

0,030

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

 

0,30 đến 0,60 V

Vật liệu austenit

X 55 CrMnNiN 20 8

-

0,50 đến 0,60

lớn nhất 0,25

7,0 đến 10,0

0,050

0,030

19,5 đến 21,5

 

1,5 đến 2,75

0,20 đến 0,40 N

X 53 CrMnNiN 21 9

8,9

0,48 đến 0,58

lớn nhất 0,25

8,0 đến 10,0

0,050

0,030

20,0 đến 22,0

 

3,25 đến 4,5

0,35 đến 0,50 N

X 50 CrMnNiNbN 21 9

-

0,45 đến 0,55

lớn nht 0,45

8,0 đến 10,0

0,050

0,030

20,0 đến 22,0

 

3,5 đến 5,5

0,80 đến 1,50 W

1,80 đến 2,50
Nb+Ta

0,40 đến 0,60 N

X 53 CrMnNiNbN 219

-

0,48 đến 0,58

lớn nhất 0,45

8,0 đến 10,0

0,050

0,030

20,0 đến 22,0

 

3,25 đến 4,5

0,38 đến 0,50 N

C + N > 0,90

2,00 đến 3,00
Nb+Ta

X33 CrNiMnN 23 8

-

0,28 đến 0,38

0,50 đến 1,00

1,5 đến 3,5

0,050

0,030

22,0 đến 24,0

lớn nhất 0,50

7,0 đến 9,0

lớn nht 0,50 W

0,25 đến 0,35 N

NiCr 15 Fe 7 TiAl

-

0,03 đến 0,10

lớn nht 0,50

lớn nhất 0,50

0,015

0,015

14,0 đến 17,0

lớn nht 0,50

còn lại

1,10 đến 1,35 Al

5,0 đến 9,0 Fe

0,70 đến 1,20
Nb+Ta

2,0 đến 2,6 Ti

NiFe 25 Cr 20 NbTi

-

ln nht 0,10

lớn nhất 1,0

lớn nhất 1,0

0,030

0,015

18,0 đến 21,0

 

còn lại

0,30 đến 1,00 Al

23,0 đến 28,0 Fe

1,0 đến 2,0
Nb+Ta

1,0 đến 2,0 Ti

lớn nhất 0,008 B

NiCr 20 TiAl

11

0,04 đến 0,10

lớn nht 1,0

lớn nht 1,0

0,020

0,015

18 đến 21,0

 

nhỏ nhất 65

lớn nhất 3,0 Fe

lớn nhất 0,2 Cu

lớn nhất 2,0 Co

lớn nht 0,008Bo

1,0 đến 1,8 Al

1,8 đến 2,7 Ti

Bảng 2 - Phân tích sản phẩm - Sai lệch cho phép so với phân tích mẻ nấu quy định

(xem Bảng 1)

Nguyên tố

Phân tích m nấu

(các giới hạn quy định)

% (m/m)

Sai lệch cho phép 1,2 so vi thành phẩm quy định

% (m/m)

C

 

< 0,20

± 0,01

0,20

< 0,60

± 0,02

≥ 0,60

0,90

± 0,03

Si

 

1,0

±0,05

> 1,0

3,3

± 0,10

Mn

 

< 1,0

± 0,03

≥ 1,0

≤ 2,0

± 0,04

> 2,0

10,0

± 0,06

P

 

0,040

+ 0,005

> 0,040

≤ 0,050

+ 0,010

S

 

≤ 0,030

+ 0,005

N

 

0,60

± 0,02

Cr

7,5

10,0

± 0,10

> 10,0

≤ 15,0

± 0,15

> 15,0

20,0

± 0,20

> 20,0

24,0

± 0,25

Mo

 

< 1,75

± 0,05

1,75

2,5

± 0,10

Ni

 

< 5,0

± 0,07

5,0

≤ 9,0

± 0,10

Nb (+ Ta)

≥ 1,8

≤ 3,0

± 0,05

V

0,30

≤ 0,60

± 0,03

W

 

1,50

± 0,05

1) Các sai lệch cho phép đối với các hợp kim NiCr20TiAl, NiFe25Cr20NbTi và NiCr15Fe7TiAl phải được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, nếu có yêu cầu.

2) "±" có nghĩa là trong một mẻ nấu và trong nhiều hơn một lần phân tích sn phẩm sai lệch có th xảy ra trên giá trị giới hạn trên hoặc dưới giá trị giới hạn dưới của phạm vi quy định trong Bảng 1, nhưng không xảy ra cả hai cùng một lúc.

Bảng 3 - Cơ tính ở nhiệt độ phòng trong điều kiện nhiệt luyện khi cung cấp

Mác thép

Điều kiện nhiệt luyện khi cung cấp

Độ cng 1)

HB

Giới hạn bền kéo 1)

N/mm2 2)

Thép mactenxit

X50CrSi82

mềm (TA)

lớn nhất 300

-

Tôi và ram (TQ+T)

Xem bảng A1

X45CrSi93

mềm (TA)

lớn nhất 300

-

Tôi và ram (TQ+T)

Xem bảng A1

X85CeMoV182

mềm (TA)

lớn nhất 300

-

Vật liệu austenit

X55CrMnNiN208

Làm nguội có kim soát 3)

xấp xỉ 385

xấp xỉ 1300

Tôi ở 1000°C đến 1100° 4)

lớn nhất 385

lớn nhất 1300

X53CrMnNiN219

Làm nguội có kiểm soát 3)

xấp xỉ 385

xấp xỉ 1300

Tôi 1000°C đến 1100° 4)

lớn nhất 385

ln nhất 1300

X50CrMnNiNbN219

Làm nguội có kiểm soát 3)

xấp xỉ 385

xấp xỉ 1300

Tôi ở 1000°C đến 1100° 4)

lớn nhất 385

lớn nhất 1300

X53CrMnNiNbN219

Làm nguội có kiểm soát 3)

xấp xỉ 385

xấp xỉ 1300

Tôi ở 1000°C đến 1100° 4)

lớn nhất 385

lớn nhất 1300

X33CrNiMnN238

Làm nguội có kiểm soát 3)

xấp xỉ 360

xấp xỉ 1250

Tôi ở 1000°C đến 1100° 4)

lớn nhất 360

lớn nhất 1200

NiCr15Fe7TiAl

Tôi ở 930°C đến 1030° 4)

lớn nhất 325

lớn nhất 1100

NiFeCr20NbTi

Tôi ở 930°C đến 1030° 4)

lớn nhất 295

lớn nhất 1000

NiCr20TiAI

Tôi ở 930oC đến 1030o 4)

lớn nhất 325

lớn nhất 1100

1) Trong trường hợp các vật liệu austenit, các giá trị giới hạn bền kéo là các giá trị quyết định trong các trường hợp có tranh chấp.

2) 1 N/mm2 = 1 MPa.

3) Điều kiện nhiệt luyện này thích hợp cho quá trình gia công bằng ép đùn nóng.

4) Điều kiện nhiệt luyện này thích hợp cho quá trình gia công bằng chồn có nung nóng bng điện trở.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Yêu cầu kỹ thuật bổ sung

A.1  Quy định chung

Các giá trị của đặc tính kỹ thuật trong phần chính của tiêu chuẩn này là các yêu cầu cho cung cấp. Các giá trị của đặc tính kỹ thuật trong phần phụ lục này không phải là các yêu cầu cho cung cấp (ngoại trừ chú thích cuối trang 3, của Bng A1). Vì đây là kết quả của quá trình gia công, xử lý sau cung cấp. Các dữ liệu trong phần phụ lục này chỉ được sử dụng như tài liệu hướng dẫn về đặc tính tương đối của các vật liệu khác nhau đã đề cập trong tiêu chuẩn này.

Không sử dụng các dữ liệu đã cho trong phụ lục này trong mua sắm, thiết kế, phát triển, chế tạo hoặc sử dụng bt cứ vật liệu nào. Khách hàng phải tự bảo đảm lấy các tính chất thu được trong thực tế của các loại vật liệu.

A.2  Cơ tính

A.2.1  Đối với điều kiện nhiệt luyện tham khảo (xem Bảng 5), các giá trị tham khảo về cơ tính ở nhiệt độ không được cho trong Bảng A.1.

A.2.2  Đối với điều kiện nhiệt luyện tham khảo (xem Bảng 5), các giá trị tham khảo về giới hạn bền kéo và ứng suất thử 0,2% ở các nhiệt độ nâng cao được cho trong các Bảng A.2 và A.3.

A.2.3  Các giá trị tham khảo đối với độ bền chống rão sau 1000h được cho trong Bng A.4.

CHÚ THÍCH: Một tiêu chun về thử phá hủy do ráo của các vật liệu kim loại đang được soạn tho và nên được áp dụng ngay khi được công b bởi vì các kết quả của thử nghiệm ráo rất phụ thuộc vào các sự khác nhau trong các điều kiện thử.

A.2.4  Nếu kim tra các cơ tính đã cho trong các Bảng A.1 đến A.3 thì nên thực hiện quá trình nhiệt luyện có liên quan đã ch ra trong Bảng A.5 trước khi thử cơ tính. Ngoài ra, đối với các phép thử ở nhiệt độ phòng, phải áp dụng các đặc tính kỹ thuật của 7.3.2, 7.4.2 và 7.4.3. Đối với thử nghiệm ở nhiệt độ nâng cao nên áp dụng các đặc tính kỹ thuật của Hình 1 và ISO 783.

A.3  Tính chất vật lý

Bng A.6 cho các giá trị tham khảo có liên quan đến các tính chất vật lý của các vật liệu tuân theo tiêu chuẩn này.

A.4  Quá trình gia công tiếp sau và nhiệt luyện

A.4.1  Tạo hình và nhiệt luyện

Tất cả các loại vật liệu liệt kê trong tiêu chuẩn này đều thích hợp cho tạo hình nóng. Thông thường, sự tạo hình nóng sẽ trở nên khó khăn hơn khi hàm lượng của hợp kim tăng lên do khả năng chảy của kim loại giảm đi. Do đó nên tránh sự giảm đột ngột của mặt cắt ngang trong bất cứ một hành trình rèn nào.

Khi thiết lập các thông số cho nung nóng trước khi rèn, nên nhớ rằng các hợp kim austenit có tính dẫn nhiệt thấp. Bất cứ građien nhiệt độ nào trong các thép hợp kim làm van cũng có thể gây ra các nội ứng suất rất lớn trong quá trình rèn và gia công dẫn đến sự phá hủy bên trong và các vết nứt bề mt.

Hướng dn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện được cho trong Bảng 5.

A.4.2. Gia công trên máy

Trong trường hợp các vật liệu austenit, việc gia công trên máy có thể thực hiện được nhưng khó khăn do độ bn, độ dai cao và các đặc tính biến cứng khi gia công nguội. Đ ngăn nga sự xuất hiện các vết nứt trong các nguyên công mài, nên lựa chọn các chế độ mài thích hợp.

Bảng A.1 - Các giá trị tham khảo về cơ tính ở nhiệt độ phòng (đối với đường kính đến 40mm, áp dụng cho điều kiện nhiệt luyện tham khảo phù hợp với Bng 5)

Mác thép

Điều kiện nhiệt luyện tham kho1)

Độ cứng

Ứng suất thử 2) 0,2%

N/mm2 3)

Giới hn bền kéo N/mm2 3)

Độ giãn dài sau đứt (Lo=5Do) 2)

%

Độ gim diện tích sau đứt 2)

%

HB

HRC2)

Thép mactenxit

X 50 CrSi 8 2

TQ + T4)

266 đến 325

 

685

900 đến 1100

14

40

X 45 CrSi 9 3

TQ + T4)

266 đến 325

 

700

900 đến 1100

14

40

X 85 CrMoV 18 2

TQ + T

266 đến 325

 

800

1000 đến 1200

7

12

Vật liệu austenit

X 55 CrMnNiN 20 8

ST + P

-

28 5)

550

900 đến 1150

8

10

X 53 CrMnNiN 21 9

ST + P

-

30 5)

580

950 đến 1200

8

10

X 50 CrMnNiNbN 21 9

ST + P

-

30 5)

580

950 đến 1150

12

15

X 53 CrMnNiNbN 219

ST + P

-

30 5)

580

950 đến 1150

8

10

X33 CrNiMnN 23 8

ST + P

-

25 5)

550

850 đến 1100

20

30

NiCr 15 Fe 7 TiAl

ST + P

-

32

750

1100 đến 1300

12

20

NiFe 25 Cr 20 NbTi

ST + P

-

28

500

900 đến 1100

25

30

NiCr 20 TiAI

ST + P

-

32

725

1100 đến 1400

15

25

1) TQ = tôi; T = ram; ST = nhiệt luyện trong dung dịch rắn; P = sự biến cứng phân tán.

2) Các giá trị đã cho ở đây có vị trí gần với giới hạn dưi của phạm vi (dải) phân tán.

3) 1 N/mm2 = 1 MPa.

4) Cũng có thể như điều kiện khi cung cấp, trong trường hợp này các giá trị phải được áp dụng như các yêu cu thực.

5) Các loại austenit X55CrMnNiN208 đến X33CrNiMnN238 có thể biểu thị các giá trị độ cứng không thể chuyển đi thành các giá tr giới hạn bền kéo theo các bảng tiêu chuẩn thường được sử dụng trong các phòng thử nghiệm. Vì vậy, trong các trường hợp có tranh chấp, ch có giá trị giới hạn bền kéo mới được xem là có hiệu lực.

Bảng A.2 - Các giá trị tham khảo về giới hạn bền kéo ở nhiệt độ nâng cao

Mác thép

Điều kiện nhiệt luyện tham khảo 1)

Giới hạn bền kéo 2)

500oC

550oC

600oC

650oC

700oC

750oC

800oC

Thép mactenxit

X 50 CrSi 8 2

TQ + T

500

360

230

160

105

 

 

X 45 CrSi 9 3

TQ + T

500

360

250

170

110

 

 

X 85 CrMoV 18 2

TQ + T

550

400

300

230

180

140

 

Vật liệu austenit

X 55 CrMnNiN 20 8

ST + P

640

590

540

490

440

360

290

X 53 CrMnNiN 21 9

ST + P

650

600

550

500

450

370

300

X 50 CrMnNiNbN 21 9

ST + P

680

650

610

550

480

410

340

X 53 CrMnNiNbN 219

ST + P

680

650

600

510

450

380

320

X33 CrNiMnN 23 8

ST + P

600

570

530

470

400

340

280

NiCr 15 Fe 7 TiAl

ST + P

1000

980

930

850

770

650

510

NiFe 25 Cr 20 NbTi

ST + P

800

800

790

740

640

500

340

NiCr 20 TiAl

ST + P

1050

1030

1000

930

820

680

500

1) TQ = tôi; T = ram; ST = nhiệt luyện trong dung dịch rn; P = sự biến cứng phân tán.

2) Các giá trị đã cho ở đây có vị trí gần với giới hạn dưới của phạm vi (dải) phân tán.

3) 1 N/mm2 = 1 MPa.

Bảng A.3 - Các giá trị tham khảo cho ứng suất thử 0,2% ở các nhiệt độ nâng cao

Mác thép

Điều kiện nhiệt luyện tham khảo1)

Ứng sut thử 2) 0,2% ở

500oC

550oC

600oC

650oC

700oC

750oC

800oC

Thép mactenxit

X 50 CrSi 8 2

TQ + T

400

300

220

110

75

 

 

X 45 CrSi 9 3

TQ + T

400

300

240

120

80

 

 

X 85 CrMoV 18 2

TQ + T

500

370

280

170

120

80

 

Vật liệu austenit

X 55 CrMnNiN 20 8

ST + P

300

280

250

230

220

200

170

X 53 CrMnNiN 21 9

ST+ P

350

330

300

270

250

230

200

X 50 CrMnNiNbN 21 9

ST + P

350

330

310

285

260

240

220

X 53 CrMnNiNbN 219

ST + P

340

320

310

280

260

235

220

X33 CrNiMnN 23 8

ST + P

270

250

220

210

190

280

170

NiCr 15 Fe 7 TiAl

ST + P

725

710

690

660

650

560

425

NiFe 25 Cr 20 NbTi

ST + P

450

450

450

450

430

380

250

NiCr 20 TiAl

ST + P

700

650

650

600

600

500

450

1) TQ = tôi; T = ram; ST = nhiệt luyện trong dung dịch rn; P = sự biến cứng phân tán.

2) Các giá trị đã cho ở đây có vị trí gn với giới hạn dưới của phạm vi (dải) phân tán.

3) 1 N/mm2 = 1 MPa.

Bng 4 - Các giá trị tham khảo cho độ bền chống rão sau 1000h (áp dụng cho điều kiện tham khảo phù hợp với Bảng A.5)

Mác thép

Độ bền chng rão 1) sau 1000h ở

500oC

550oC

725oC

800oC

N/mm2 2)

Thép mactenxit

X 50 CrSi 8 2

190

-

-

-

X 45 CrSi 9 3

190

40

-

-

X 85 CrMoV 18 2

260

52

18

-

Vt liệu austenit

X 55 CrMnNiN 20 8

-

160

85

45

X 53 CrMnNiN 21 9

-

200

110

50

X 50 CrMnNiNbN 21 9

-

220

120

55

X 53 CrMnNiNbN 219

-

215

115

50

X33 CrNiMnN 23 8

-

235

130

60

NiCr 15 Fe 7 TiAl

-

475

260

125

NiFe 25 Cr 20 NbTi

-

400

180

60

NiCr 20 TiAl

-

500

290

150

1) Các giá trị trung bình của phạm vi (dải) phân tán vẫn được xác định tới hiện nay.

2) 1 N/mm2 = 1 MPa.

Bảng A5 - Dữ liệu tham khảo cho tạo hình nóng và nhiệt luyện

Mác thép

Tạo hình nóng

oC

Ủ mm

oC

Tôi hoặc nhiệt luyện dung dịch rắn

oC

Chất m nguội

Ram hoặc hóa già nhân tạo

oC

Thép mactenxit

X 50 CrSi 8 2

1100 đến 900

780 đến 820/ Không khí hoặc nước

1000 đến 1050

dầu

780 đến 820/ Không khí hoặc nước

X 45 CrSi 9 3

1100 đến 900

780 đến 820/ Không khí hoặc nước

1000 đến 1050

dầu

780 đến 820/ Không khí hoặc nước

X 85 CrMoV 18 2

1100 đến 900

820 đến 860/ Làm nguội chậm

1050 đến 1080

dầu

720 đến 820/ Không khí

Vật liệu austenit

X 55 CrMnNiN 20 8

1100 đến 950

-

1140 đến 1180

Nước

760 đến 815/ 4h đến 8h không khí

X 53 CrMnNiN 21 9

1150 đến 950

-

1140 đến 1180

Nước

760 đến 815/ 4h đến 8h không khí

X 50 CrMnNiNbN 21 9

1150 đến 950

-

1160 đến 1200

Nước

760 đến 815/ 4h đến 8h không khí

X 53 CrMnNiNbN 219

1150 đến 980

-

1160 đến 1200

Nước

760 đến 850/ 6h không khí

X33 CrNiMnN 23 8

1150 đến 980

-

1150 đến 1170

Nước

800 đến 830/ 8h không khí

NiCr 15 Fe 7 TiAl

1150 đến 940

-

1100 đến 1150

Không khí

840/24h + 700/2h Không khí

NiFe 25 Cr 20 NbTi

1150 đến 1050

-

1000 đến 1080

Không khí hoặc nước

690 đến 710/16h không khí

NiCr 20 TiAl

1150 đến 1050

-

1000 đến 1080

Không khí hoặc nước

690 đến 710/16h không khí

Bảng A.6 - Dữ liệu tham khảo có liên quan đến các tính chất vật lý (áp dụng cho điều kiện tham khảo phù hợp với Bng A5)

Mác thép

Khối lượng riêng ở 20oC

Kg/dm3

Môđun đàn hi ở 20 oC

kN/mm2

1)

Hệ số giãn n nhiệt giữa 20oC và

Độ dẫn nhiệt ở 20oC

W/(m.k)

Nhiệt dung riêng ở 20 oC

J.kg.K

Khả năng nhim từ

100oC

300oC

500oC

700oC

10-6 K

Thép mactenxit

X 50 CrSi 8 2

7,7

210

10,9

11,2

11,5

11,8

21

500

Tồn tại

X 45 CrSi 9 3

7,7

210

10,9

11,2

11,5

11,8

21

500

Tồn tại

X 85 CrMoV 18 2

7,7

210

10,9

11,2

11,5

11,8

21

500

Tồn tại

Vật liệu austenit

X 55 CrMnNiN 20 8

7,8

205

15,5

17,5

18,5

18,8

14,5

500

Không tồn tại 2)

X 53 CrMnNiN 21 9

7,8

205

15,5

17,5

18,5

18,8

14,5

500

Không tồn tại 2)

X 50 CrMnNiNbN 21 9

7,8

205

15,5

17,5

18,5

18,8

14,5

500

Không tồn tại 2)

X 53 CrMnNiNbN 219

7,8

205

15,5

17,5

18,5

18,8

14,5

500

Không tồn tại 2)

X33 CrNiMnN 23 8

7,8

205

15,5

17,5

18,5

18,8

14,5

500

Không tồn tại 2)

NiCr 15 Fe 7 TiAl

8,3

215

13,0

14,0

14,5

15,5

13

460

Không tồn tại

NiFe 25 Cr 20 NbTi

8,1

215

14,1

15,5

15,9

16,8

13

460

Không tồn tại

NiCr 20 TiAl

8,3

215

11,9

13,1

13,7

14,5

13

460

Không tồn tại

1) 1 N/mm2 = 1 MPa.

2) Các loại thép austenit có khả năng bị nhiễm từ nhẹ ở điều kiện hóa già. Khả năng nhiễm từ của chúng tăng lên với quá trình tạo hình nguội mở rộng.

 


1) ISO 14284:1996 thay thế ISO 377-2:1989.

2) Đã được thay thế bằng ISO 6892-2:2011.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi