Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11848:2021 Máy tính xách tay - Hiệu suất năng lượng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11848:2021

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11848:2021 Máy tính xách tay - Hiệu suất năng lượng
Số hiệu:TCVN 11848:2021Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:28/12/2021Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11848:2021

MÁY TÍNH XÁCH TAY - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Notebook computers - Energy efficiency

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu về hiệu suất năng lượng

5  Phương pháp xác định

6  Báo cáo kết quả

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 11848:2021 thay thế TCVN 11848:2017;

TCVN 11848:2021 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn cuốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY TÍNH XÁCH TAY - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Notebook computers - Energy efficiency

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định tiêu thụ năng lượng cho máy tính xách tay, máy tính xách tay hai trong một, máy tính xách tay tất cả trong một, máy tính bảng, máy trạm di động, và được gọi chung là máy tính xách tay trong tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho máy tính khách, máy tính khách di động, máy chơi game di động, máy bán hàng (POS), máy tính bng dùng trong máy bán hàng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 11847:2017 (IEC 62623:2012), Máy tính để bàn và máy tính xách tay - Đo điện năng tiêu thụ

IEC 61966-2-1, Multimedia systems and equipment - Colour measurement and management - Part 2-1: Colour management - Default RGB colour space - sRGB

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11847 (IEC 62623) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1

Máy tính xách tay (notebook computer)

Máy tính được thiết kế dành riêng cho mục đích dễ dàng mang xách đi được và có thể vận hành trong khoảng thời gian dài, có hoặc không có kết nối trực tiếp với nguồn cấp điện lưới. Máy tính xách tay sử dụng màn hình tích hợp và có khả năng hoạt động từ một pin tích hợp. Ngoài ra, hầu hết máy tính xách tay sử dụng một nguồn cấp điện bên ngoài hoặc bộ chuyển đổi điện xoay chiều và có một bàn phím và thiết bị trỏ tích hợp.

3.2

Máy tính xách tay hai trong một (portable two-in-one Computer)

Máy tính được lắp ráp như máy tính xách tay truyền thống nhưng màn hình có thể tách rời được và có thể hoạt động như một máy tính bảng độc lập khi tách màn hình ra. Bàn phím và màn hình được giao dưới dạng một thiết bị tích hợp.

3.3

Máy tính xách tay tất cả trong một (portable all-in-one computer)

Máy tính được thiết kế cho mục đích dễ dàng mang xách đi được, đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:

a) Màn hình tích hợp có kích thước đường chéo lớn hơn hoặc bằng 17,4 inch;

b) Không có bàn phím tích hợp trong cùng vỏ với máy tính;

c) Có thiết bị đầu vào và chủ yếu bằng màn hình cảm ứng;

d) Có kết nối mạng không dây (wifi, 3G, ...);

e) Có pin bên trong.

3.4

Máy tính bảng (tablet)

Máy tính được thiết kế cho mục đích dễ dàng mang xách đi được, đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:

a) Màn hình tích hợp có kích thước đường chéo lớn hơn hoặc bằng 6,5 inch và nh hơn 17,4 inch;

b) Không có bàn phím tích hợp trong cùng vỏ với máy tính;

c) Có thiết bị vào và chủ yếu bằng màn hình cảm ứng;

d) Có kết nối mạng không dây (wifi, 3G, ...);

e) Có và chủ yếu được cấp nguồn bởi pin bên trong (có đấu nối với nguồn lưới chỉ dùng để sạc pin mà không phải để cấp điện cho thiết bị).

3.5

Máy trạm di động (mobile workstation)

Máy tính xách tay đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:

(1) Có thời gian trung bình giữa các lần hỏng hóc (MTBF) ít nhất 13 000 h (căn cứ vào Telcordia SR- 332, hoặc Issue X hoặc dữ liệu thu thập tại hiện trường);

(2) Chứng nhận bởi 2 hoặc nhiều tổ chức chứng nhận sản phẩm của Nhà cung cấp phần mềm độc lập (ISV); các chứng nhận này có thể đang trong quá trình xử lý, nhưng đối tác phải đảm bảo hoàn thành trong vòng 3 tháng kể từ khi chứng nhận.

(3) Hỗ trợ ít nhất 32 gigabyte bộ nhớ hệ thống; và

(4) Hỗ trợ:

(a) Ít nhất một bộ xử lý đồ họa (GPU) tích hợp hoặc một GPU rời với băng thông bộ đệm khung 96 gigabyte/giây trở lên; hoặc

(b) Tổng bộ nhớ hệ thống từ 4 gigabyte trở lên với băng thông 134 gigabyte/giây trở lên và một GPU tích hợp.

3.6

Máy tính khách (thin client)

Máy tính được cấp nguồn độc lập mà dựa vào đấu nối với các máy tính ở xa (ví dụ máy chủ, máy trạm) để thực hiện chức năng chính. Các chức năng tính toán chính (ví dụ thực hiện chương trình, lưu trữ dữ liệu, tương tác với các tài nguyên Internet khác) được cung cấp bởi tài nguyên máy tính từ xa. Các máy tính khách được đề cập trong phạm vi đặc điểm này chỉ giới hạn ở các thiết bị không có phương tiện lưu trữ tích hợp với máy tính và được thiết kế để sử dụng ở một địa điểm cố định (ví dụ bàn làm việc) và không di chuyển được.

3.7

Máy tính khách di động (mobile thin Client)

Máy tính khách được thiết kế để có thể mang xách đi được.

3.8

Máy bán hàng (Point of Sale)

POS

Thiết bị không sử dụng các thành phần bên trong như với một máy tính xách tay thông thường, bao gồm các bộ vi xử lý, bảng mạch, bộ nhớ.

3.9

Màn hình tích hợp hiệu suất nâng cao (Enhanced-Performance Integrated Display)

EP

Màn hình máy tính tích hợp có tất cả các đặc điểm và tính năng sau:

a) Tỷ lệ tương phản ít nhất 60:1 ở góc nhìn ngang ít nhất 85°, có hoặc không có kính che màn hình;

b) Độ phân giải gốc lớn hơn hoặc bằng 2,3 megapixel; và

c) Gam màu ít nhất RGB theo định nghĩa của IEC 61966-2-1. Có thể cho phép thay đổi không gian màu với điều kiện hỗ trợ 99 % trở lên các màu RGB đã xác định.

3.10

Mức điện năng tiêu thụ điển hình (typical energy consumption)

TEC

Lượng điện năng tiêu thụ của một máy tính, được sử dụng để so sánh hiệu suất năng lượng của các máy tính tương tự, thường tập trung vào mức điện năng điển hình được tiêu thụ bởi một máy tính xách tay đối với một profin cho trước khi đang vận hành bình thường trong một khoảng thời gian đại diện. Trong tiêu chuẩn này áp dụng profin được quy định trong Bảng 1.

3.11

Mức điện năng tiêu thụ cơ bản (base energy consumption)

TECbase

Lượng điện năng tiêu thụ của một máy tính xách tay có cấu hình cơ bản.

3.12

Mức điện năng tiêu thụ cộng thêm (adder energy consumption)

TECadder

Lượng điện năng tiêu thụ của các thành phần cộng thêm so với cấu hình cơ bản gồm: bộ nhớ, card đồ họa, lưu trữ, hiển thị và Ethernet...

3.13

Mức điện năng tiêu thụ điển hình lớn nhất (maximum TEC)

TECmax

Tổng lượng điện năng tiêu thụ cơ bản và lương điện năng tiêu thụ cộng thêm.

4  Yêu cầu về hiệu suất năng lượng

4.1  Thời gian kích hoạt chế độ ng của hệ thống

Thời gian kích hoạt chế độ ngủ của hệ thống không được quá 30 min.

4.2  Thời gian kích hoạt chế độ ng của màn hình hin thị

Thời gian kích hoạt chế độ ngủ của màn hình hiển thị không được quá 15 min.

4.3  Mức điện năng tiêu thụ điển hình (Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu MEPS)

Mức điện năng tiêu thụ điển hình (TEC) của máy tính xách tay phải nhỏ hơn hoặc bằng mức điện năng tiêu thụ điển hình lớn nhất (TECmax).

5  Phương pháp xác định

5.1  Điều kiện thử nghiệm

5.1.1  Yêu cầu về nguồn điện

Điện áp nguồn : 230 V ± 1 %

Tần số nguồn : 50 Hz ± 0,5 Hz

Hệ số điện áp đỉnh : 1,34 đến 1,49

Hệ số méo hài tổng (THD điện áp) < 5 % đối với nguồn điện có công suất lớn nhất danh định lớn hơn 1,5 kW và < 2 % đối với các nguồn điện khác.

5.1.2  Điều kiện môi trường

Nhiệt độ môi trường: (23 ± 5) °C

Độ m tương đối: 10 % RH đến 80 % RH

Ánh sáng môi trường: (250 ± 50) lux

Tốc độ gió: ≤ 0,5 m/s

5.1.3  Thiết lập màn hình thử nghiệm

Màn hình thử nghiệm được thiết lập với RGB 255:255:255, độ chói tối thiểu 90 cd/m2, nếu không đạt được giá trị này thì đặt độ chói đến mức tối đa.

5.2  Thiết bị đo

5.2.1  Thiết bị đo điều kiện sáng của môi trường

Cấp chính xác: ± 5 %;

Độ phân giải: 10 lux.

5.2.2  Thiết bị đo công suất

Thiết bị đo công suất phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong 5.7 và 5.8 của TCVN 11847 (IEC 62623).

5.3  Quy trình đo

5.3.1  Thiết lập thử nghiệm

EUT và điều kiện thử nghiệm phải được thiết lập như quy định trong 5.2 của TCVN 11847 (IEC 62623) đối với máy tính xách tay, ngoại trừ sử dụng thiết lập màn hình như quy định trong tiêu chuẩn này.

5.3.2  Tiến hành thử nghiệm

5.3.2.1  Đo công suất chế độ tắt, Poff, kW

Tắt chức năng WoL, nếu có.

Áp dụng 5.3.2 của TCVN 11847 (IEC 62623).

5.3.2.2  Đo công suất chế độ ngủ, Psleep, kW

Tắt chức năng WoL, nếu có.

Áp dụng 5.3.3 của TCVN 11847 (IEC 62623).

5.3.2.3  Đo công suất chế độ nghỉ dài, Pidie, kW

Áp dụng 5.3.4 của TCVN 11847 (IEC 62623).

5.3.2.4  Đo công suất chế độ nghỉ ngắn, Psidie, kW

Áp dụng 5.3.5 của TCVN 11847 (IEC 62623).

5.3.3  Tính lượng điện năng tiêu thụ điển hình TEC, kWh

Để tính lượng điện năng tiêu thụ hàng năm của máy tính xách tay, áp dụng công thức sau:

TECactual = (8 760/1 000) x [Poff x Toff + Psleep x Tsleep + Pidle x Tidle + Psidle x Tsidle + Pwork x Twork] (1)

100 % = Toff + Tsleep + Tidle + Tsidle + Twork

trong đó Toff + Tsleep + Tidle + Tsidle + Twork là các thành phần của chu trình làm việc và thể hiện các trung bình có trọng số của thời gian sử dụng trong mỗi chế độ công suất tương ứng.

TECactual lượng điện năng tiêu thụ trong một năm, kWh;

Toff phần trăm thời gian sản phẩm sử dụng hàng năm trong chế độ tắt;

Tsleep phần trăm thời gian sản phẩm sử dụng hàng năm trong chế độ ngủ;

Tidie phần trăm thời gian sản phẩm sử dụng hàng năm trong chế độ nghỉ dài (màn hình trống);

Tsidie phần trăm thời gian sản phẩm sử dụng hàng năm trong chế độ nghỉ ngắn (màn hình không trống);

Twork phần trăm thời gian sản phẩm sử dụng hàng năm trong chế độ hoạt động (màn hình không trống);

Áp dụng thuộc tính chu trình làm việc theo quy định trong Bảng 1 dưới đây.

Bảng 1 - Các thuộc tính chu trình làm việc

 

Máy tính xách tay

Toff

25 %

Tsleep + TsIeepWoL

35 %

Tidle

10 %

Tsidle

30 %

Twork

0 %

Khi đó công thức (1) tính mức điện năng tiêu thụ điển hình TEC sẽ là:

TEC = TECestimate = (8,76) x [Poff x 0,25 + Psleep x 0,35 + Pidle x 0,10 + Psidle x 0,30] (2)

trong đó

TECestimate lượng điện năng tiêu thụ trong một năm, kWh, với thuộc tính chu trình làm việc như quy định trong Bảng 1.

Đối với máy tính xách tay sử dụng chế độ ngủ thay thế (alternative sleep mode) thay cho chế độ ngủ và chế độ ngh dài và nếu mức điện năng tiêu thụ ở chế độ ngủ thay thế, Palpm, ở chế độ ngủ thay thế nhỏ hơn hoặc bằng 10 w thì cho phép thay PsleepPidie trong công thức (2) bằng Palpm.

5.4  Phương pháp xác định mức điện năng tiêu thụ điển hình lớn nhát, TECmax

5.4.1  Xác định TECbase

TECbase được tra từ Bảng 2, dựa trên chỉ số hiệu suất ρ.

Bảng 2 - Bảng tra cứu TECbase

Phân loại máy tính xách tay

Ch số hiệu suất, ρ *

TECbase, kWh

0

ρ 2

14

1

2 < ρ < 8

22

2

ρ ≥ 8

28

* Chỉ số hiệu suất ρ được xác định như sau:

ρ = [số lượng lõi (core) CPU] x [tốc độ CPU (GHz)]

5.4.2  Xác định TECadder

TECadder được tra cứu từ Bảng 3 dưới đây.

Bảng 3 - Bảng tra cứu TECadder

Thành phần cộng thêm

TECadder, kWh

TECmemory cho mỗi GB dữ liệu

2,4 + (0,294 x GB)

TECgraphic

(chỉ áp dụng cho card đồ họa rời)

Loại G1: FB_BW ≤ 16

29,3 x tanh (0,0038 X FB_BW - 0,137) + 13,4

Loại G2: 16 < FB_BW 32

Loại G3: 32 < FB_BW ≤ 64

Loại G4: 64 < FB_BW ≤ 96

Loại G5: 96 < FB_BW 128

Loại G6: FB_BW > 128;

Frame Buffer Data Width < 192 bit

Loại G7: FB_BW > 128;

Frame Buffer Data Width ≥ 192 bit

TECstorage (chỉ áp dụng khi máy tính có nhiều hơn một ở cứng)

2,6

TECdisplay

8,76 x 0,30 x (1 + EP) x (0,43 x r + 0,0263 x A)

Frame Buffer Data Width: Độ rộng vùng đệm dữ liệu khung hình, bit.

FB_BW: Độ rộng băng tần bộ đệm khung, GB/s, do nhà sản xuất công bố.

r: Độ phân giải của màn hình, tính bằng megapixel

A: Diện tích phần hiển thị của màn hình, tính bằng inch2

EP là mức năng lượng bổ sung đối với màn hình có tăng cường hiệu suất hiển thị. EP được xác định như sau:

+ EP = 0: không tăng cường hiệu suất hin thị

+ EP = 0,3: có tăng cường hiệu suất hiển thị d < 27

+ EP = 0,75: có tăng cường hiệu suất hiển thị d ≥ 27

trong đó d là đường chéo của màn hình, tính bằng inch.

5.4.3  Xác định TECmax

Áp dụng công thức sau:

 

TECmax = TECbase + TECadder

với

trong đó

TECadder = TECmemory + TECgraphic + TECstorage + TECdisplay

TECmax

: mức điện năng tiêu thụ điển hình lớn nhất

TECmemory

: mức điện năng tiêu thụ cộng thêm cho b nhớ

TECgraphic

: mức điện năng tiêu thụ cộng thêm cho card đồ họa rời. Không áp dụng cho card đồ họa tích hợp hoặc có thể chuyển đổi.

TECstorage

: mức điện năng tiêu thụ cộng thêm cho hệ thống có nhiều hơn một phần tử lưu trữ nội bộ

TECdisplay

: mức điện năng tiêu thụ cộng thêm đại diện cho khả năng tăng cường hiệu suất hiển thị

6  Báo cáo kết quả

Kết quả thử nghiệm tối thiểu phải có các thông tin quy định trong 5.10 của TCVN 11847 (IEC 62623)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  ENERGY STAR Version 7.1

[2]  ECMA - 383 - https://www.ecma-international.org/publications/fiies/ECMA-ST/ECMA-383.pdf

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi