Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11351:2016 Gỗ dán chậm cháy

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11351:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11351:2016 Gỗ dán chậm cháy
Số hiệu:TCVN 11351:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:15/11/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11351:2016

GDÁN CHẬM CHÁY

Difficult flammability plywood

Lời nói đầu

TCVN 11351:2016 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, dựa theo tiêu chuẩn GB/T18101-2000 - Difficult flammability plywood. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Ván dán chậm cháy là sản phẩm ván nhân tạo có được đầy đủ những tính năng của ván dán thông dụng cộng với khả năng chậm cháy của ván, hiện nay sản phẩm này đang được ứng dụng rất rộng rãi, đặc biệt là sử dụng trong sản xuất các sản phẩm đồ nội thất; và xây dựng. Để tăng cường quản lý sản xuất và kiểm soát cht lượng sản phẩm ván dán chậm cháy, cũng như thúc đẩy sự tiến bộ của kỹ thuật sản xuất, việc xây dựng một tiêu chuẩn riêng cho loại sản phẩm này là rất cn thiết.

GỖ DÁN CHẬM CHÁY

Difficult flammability plywood

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho gỗ dán chậm cháy.

2  Tiêu chuẩn viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi bổ sung (nếu có).

TCVN 7755 : 2007- Ván gỗ dán;

TCVN 7752-2007 - Ván gỗ dán - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại;

TCVN 7756-1-2007- Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 3; Xác định độ ẩm;

TCVN 7756-2-2007 - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh;

TCVN 7756-7-2007 - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phn 7 Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván;

TCVN 7756-9-2007- Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định chất lượng dán dính của ván gỗ dán;

ASTM D3201: Standard Test Method for Hygroscopic Properties of Fire-Retardant Wood and Wood-Based Products (Tiêu chuẩn phương pháp thử tính hút ẩm của gỗ và sản phẩm ván nhân tạo chậm cháy).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Gỗ dán chậm cháy (difficult flammability plywood)

Tên gọi chung cho loại gỗ dán chậm cháy thông dụng và ván dán được dán phủ mặt bằng ván mỏng chậm cháy.

3.2

Gỗ dán chậm cháy thông dụng (difficult flammability general plywood)

Loại gỗ dán thông dụng sau khi được xử lý chậm cháy để tính năng cháy của nó phù hợp với yêu cầu.

3.3

Gỗ dán được dán phủ mặt bằng ván mỏng chậm cháy (difficult flammability decorative veneered plywood)

Loại gỗ dán được dán phủ bề mặt bằng ván mỏng đã qua xử lý chậm cháy để tính năng cháy của nó phù hợp với yêu cầu.

4  Phân loại

Gỗ dán chậm cháy được căn cứ vào tình trạng bề mặt của nó mà được phân ra thành 2 loại là gỗ dán chậm cháy thông dụng và gỗ dán được dán mặt bằng ván mng chậm cháy.

5  Yêu cầu kỹ thuật

5.1  Kích thước và sai số

5.1.1  Kích thước, sai số chiều dài, sai số chiều rộng, sai số chiều dày của gỗ dán chậm cháy phải phù hợp với những quy định trong TCVN 7756-2-2007.

5.1.2  Sai s về độ dài đường chéo 2 góc đối của gỗ dán chậm cháy phải phù hợp với những quy định trong TCVN 7756-2-2007.

5.1.3  Độ không thẳng 4 cạnh bên của tấm gỗ dán chậm cháy không được vượt quá 1 mm/m.

5.2  Kết cấu của ván

5.1.1  Kết cấu của gỗ dán chậm cháy thông dụng phải phù hợp với những quy định tại TCVN 7755-2007.

5.1.2  Ván nền và ván mng trang sức của gỗ dán được dán phủ bằng lớp ván mỏng chậm cháy phải phù hợp vi những quy định trong TCVN 7755-2007.

5.3  Tính năng dán dính

Tính năng dán dính của keo dán dùng trong sản xuất gỗ dán chậm cháy phải phù hợp với yêu cầu cho ván dán loại I hoặc ván dán loại II quy định trong TCVN 7755-2007.

5.4  Cấp chất lượng ngoại quan

5.4.1  Các khuyết tật cho phép về chất lượng ngoại quan phải phù hợp với những quy định tương ứng trong TCVN 7755-2007.

5.4.2  Yêu cầu các vết ghép nối trên lp mặt của các loại gỗ dán chậm cháy thông dụng phải phù hợp với những quy đnh trong TCVN 7755-2007.

5.4.3  Các vết vá của gỗ dán chậm cháy thông dụng phải phù hợp theo các quy định trong TCVN 7755-2007.

5.4.4  Mức độ thm của dung dịch chất chậm cháy trên bề mặt của gỗ dán chậm cháy phải phù hợp với quy định trong bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu về mức độ thấm của dung dịch chất chậm cháy trên bề mặt gỗ dán chậm cháy

Tên và loại sản phẩm

Yêu cầu

Gỗ dán chậm cháy thông dụng

mức độ rất nhẹ

Gỗ dán được dán phủ bằng lớp ván mỏng chm cháy

mức độ rất nhẹ

5.5  Tính chất vật lý, cơ học

5.5.1  Tính chất vật lý, cơ học của các loại gỗ dán chậm cháy thông dụng khi xuất xưởng phải phù hợp với các quy định trong bảng 2.

Bảng 2 - Chỉ tiêu về tính chất vật lý, cơ học của gỗ dán chậm cháy thông dụng

Hạng mc

Trị số các chtiêu

Độ ẩm, %

6-14

Độ bền dán dính, MPa

≥ 0,70

5.5.2  Tính chất vật lý, cơ học của các loại ván dán được dán phủ mặt bằng ván mỏng chậm cháy phải phù hợp với những quy định trong bảng 3.

Bảng 3 - Ch tiêu về tính chất vật lý, cơ học của ván dán được dán phủ mặt bằng ván mỏng chậm cháy

Hạng mục

Trị số các chỉ tiêu

Độ ẩm, %

6-14

Thí nghiệm bong tách khi ngâm

Độ dài bong tách theo mỗi cạnh của lớp keo dán bề mặt và mỗi lớp keo trong ván không lớn hơn 25 mm

Độ bền dán dính lớp bề mặt, MPa

0,50

5.6  Tính năng cháy

Tính năng cháy của gỗ dán chậm cháy phải phù hợp với yêu cầu của vật liệu chậm cháy quy định trong ASTM D3201.

a) Đạt được những chỉ tiêu quy định tại ASTM D3201, đồng thời không cho phép xuất hiện các điểm lửa làm cháy giấy lọc khi thí nghiệm;

b) Chiều dài trung bình còn dư lại của mỗi nhóm mẫu thí nghiệm cháy15 cm (trong đó chiều dài còn dư của mỗi mẫu đều > 0 cm), ngoài ra nhiệt độ cao nhất của khói tại mỗi lần thí nghiệm ≤ 200°C;

c) Cấp mật độ của khói (SDR) ≤ 75.

6  Phương pháp thí nghiệm

6.1  Xác định kích thước

6.1.1  Xác định kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều dày, đường chéo, độ cong vênh của gỗ dán chậm cháy được dựa theo những quy định trong TCVN 7756-2-2007.

6.1.2  Xác định độ không thẳng của cạnh bên

Sử dụng thước thẳng kim loại hoặc thước cuộn bằng thép đo theo 2 góc của cùng cạnh, dùng thường có khắc mức đo 0,5 mm để xác định độ chênh lớn nhất giữa thước thẳng và cạnh bên của ván, độ chính xác 0,5 mm. Cạnh ván bị cong lồi ra thì dùng du “+để biểu thị, còn cạnh ván bị cong lõm vào thì dùng dấu “-” để biểu thị. Cả 4 cạnh ván đều cần phải đo.

6.2. Kiểm tra chất lượng ngoại quan

6.2.1  Thông thường dùng mắt thường để quan sát xác định những khuyết tật của nguyên liệu gỗ và khuyết tật gia công đối với gỗ dán chậm cháy, sau đó phân định cấp chất lượng ngoại quan của ván.

6.2.2  Điều kiện kiểm tra chất lượng ngoại quan của ván dán được dán phủ bằng ván mỏng chậm cháy phải căn cứ vào những quy định trong TCVN 7755-2007.

6.3  Xác định tính chất vật lý, cơ học

6.3.1  Xác định độ ẩm

Độ ẩm của gỗ dán chậm cháy được dựa vào những quy định trong TCVN 7756-1-2007.

6.3.2  Xác định độ bền dán dính

Độ bền dán dính của gỗ dán chậm cháy thông dụng được dựa theo những quy định trong TCVN 7756-7-2007.

6.3.3  Thí nghiệm độ bong tách khi ngâm

Thí nghiệm xác định độ bong tách khi ngâm đối với gỗ dán được dán phủ bề mặt bằng ván mng chậm cháy dựa theo những quy định trong TCVN 7756-9-2007.

6.3.4  Xác định độ bền dán dính lớp bề mặt

Độ bền dán dính lớp bề mặt của gỗ dán được dán ph bằng ván mỏng chậm cháy dựa theo những quy định trong TCVN 7756-7-2007.

6.3.5  Các kết quả thí nghiệm và giá trị tính toán phải đồng nhất về trị s làm tròn với trị s các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng.

6.4  Thí nghiệm tính năng cháy

Thí nghiệm tính năng cháy của gỗ dán chậm cháy phân biệt dựa theo những quy đnh trong ASTM D3201.

7  Ghi nhãn, đóng gói, vận chuyển và bảo quản

Ký hiệu, ghi nhãn, đóng gói, vận chuyển và bảo quản ván dán chậm cháy phải phù hợp với các quy định trong TCVN 7755-2007.

Phụ lục

(Tham khảo)

Quy tắc kiểm tra

1  Phân loại kiểm tra và hạng mục kiểm tra

Kiểm tra sản phẩm gỗ dán chậm cháy được phân thành 2 loại là kiểm tra theo yêu cầu và kiểm tra xuất xưởng.

1.1  Kiểm tra theo yêu cầu

Kiểm tra theo yêu cầu sản phẩm gỗ dán chậm cháy bao gồm thí nghiệm kiểm tra về cấp chất lượng ngoại quan, kích thước, tính chất vật lý, cơ học và tính năng cháy của ván. Đối với ván dán được dán phủ bề mặt bằng ván mng chậm cháy thì kiểm tra theo yêu cầu còn phi bao gồm cả việc kiểm tra về tính chất vật lý, cơ học của lớp ván dán nền.

Khi xuất hiện một trong những tình huống sau thì cần phải tiến hành kiểm tra theo yêu cầu:

a) Khi sản xuất bình thường thì mỗi nửa năm cần tiến hành kiểm tra 1 lần;

b) Khi có sự thay đổi lớn về nguyên vật liệu và công nghệ sản xuất mà có khả năng ảnh hưởng đến tính chất của sản phẩm;

c) Khôi phục sản xuất sau khi dừng một thời gian dài;

d) Khi các cơ quan kiểm đnh chất lượng quốc gia yêu cu.

1.2  Kiểm tra xuất xưng

Khi sản phẩm gỗ dán chậm cháy xuất xưởng, giao hàng cần tiến hành kiểm tra các hạng mục sau:

a) Cấp chất lượng ngoại quan;

b) Kích thước;

c) Tính chất vật lý, cơ học.

2  Phương án rút mẫu và quy tắc phán định kết quả

2.1  Phương án rút mẫu và quy tắc phán định kết quả khi kiểm tra kích thước, cấp chất lượng ngoại quan, tính chất vật lý, cơ học của gỗ dán chậm cháy được dựa theo những quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7755-2007.

2.2  Phương án rút mẫu và quy tắc phán định kết quả khi kiểm tra kích thước, cấp chất lượng ngoại quan, tính chất vật lý, cơ học của ván dán được dán phủ mặt bằng ván mỏng chậm cháy dựa theo những quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7755-2007.

2.3  Mẫu thí nghiệm khả năng cháy của gỗ dán chậm cháy được rút ngẫu nhiên từ lô sản phẩm khi giao hàng (ít nhất 50 tấm), kết quả được dựa vào mục 5.7 để phán định. Nếu lần kiểm tra sơ bộ không hợp quy cách thì cho phép kiểm tra lại lần 2 với số mẫu gấp đôi; Nếu lần kiểm tra thứ 2 toàn bộ số lượng hợp quy cách thì hạng mục này được pháp đoán là hợp quy cách, ngược lại thì được phán định là không hợp quy cách.

3  Phán định kết quả tổng hợp

Khi tất cả các kết quả kiểm tra về khả năng cháy, cấp chất lượng ngoại quan, kích thước, tính chất vật lý, cơ học đều phù hợp quy cách thì lô sản phẩm này được phán định là hợp quy cách, ngược lại được phán định là không hợp quy cách. Trong điều kiện kiểm tra khả năng cháy hợp quy cách, có thể tiến hành giảm cấp chất lượng hoặc giảm loại hình đối với các sản phẩm không phù hợp quy cách.

4  Báo cáo kiểm tra

Báo cáo kim tra phải bao gồm tối thiu những nội dung sau:

a) Tiêu chuẩn làm căn cứ cho quá trình kiểm tra;

b) Toàn bộ chi tiết của sản phẩm bị kiểm tra;

c) Kết quả kiểm tra;

d) Ngày kiểm tra, người kiểm tra và đơn vị kiểm tra.

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Thuật ngữ và định nghĩa

3  Phân loại

4  Yêu cầu kỹ thuật

5  Phương pháp thí nghiệm

6  Ghi nhãn, đóng gói, vận chuyển và bảo quản

7  Phụ lục

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi