Tiêu chuẩn TCVN 8456:2010 Xác định trị số carbonyl của tinh dầu bằng đo điện thế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8456:2010

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8456:2010 ISO 1279:1996 Tinh dầu-Xác định trị số carbonyl-Phương pháp đo điện thế sử dụng hydroxylamoni clorua
Số hiệu:TCVN 8456:2010Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2010Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8456:2010

TINH DẦU - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ CARBONYL - PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN THẾ SỬ DỤNG HYDROXYLAMONI CLORUA

Essential oils - Determination of carbonyl values - Potentiometric methods using hydroxylammonium chloride

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy đnh hai phương pháp đo điện thế xác định trị số carbonyl của các loại tinh dầu có chứa các hợp chất carbonyl là aldehyt hoặc xeton.

Phương pháp I (xem Điều 5) dựa trên phản ứng oxim hóa lạnh với hydroxylamoni clorua. Phương pháp này áp dụng cho các loại tinh dầu có chứa các thành phần chính là các aldehyt và xeton dễ oxim hóa, trừ citronellal cần đến nhiệt độ thấp để tránh các hiện tượng tạo vòng và axetal hóa.

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp citronellal thì nên s dụng phương pháp hydroxylamin tự do nêu trong TCVN 8455 (ISO 1271).

CHÚ THÍCH 2: Các ví dụ v các loại tinh du có liên quan là tinh dầu có chanh (sả), các loại quả có múi và cu lí hương.

Phương pháp II (xem Điều 6) dựa trên phản ứng oxim hóa nóng với hydroxylamoni clorua. Phương pháp này áp dụng cho các loại tinh dầu có các thành phần chính là xeton thường rất khó oxim hóa.

CHÚ THÍCH 3: Các ví dụ v các loại tinh du có liên quan là tinh dầu có hương bài, ngải đắng (xôn thơm) và ngải băng có chứa các metylxeton khó oxim hóa.

Tiêu chun đối với loại tinh dầu cụ thể sẽ quy định phương pháp sử dụng là phương pháp hydroxylamin tự do nêu trong TCVN 8455 (ISO 1271) hoặc phương pháp khác.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8442 (ISO 212), Tinh dầu - Lấy mẫu

TCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu - Chuẩn bị mu thử

TCVN 8455 (ISO 1271), Tinh dầu - Xác định trị số carbonyl - Phương pháp hydroxylamin tự do.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Trị số carbonyl của tinh du (carbonyl value of an essential oil)

Số miligam kali hydroxit cần để trung hòa lượng axit clohydric giải phóng trong phản ứng oxim hóa với hydroxylamoni clorua, trên 1 g tinh dầu.

4. Lấy mẫu

Tiến hành ly mẫu theo TCVN 8442 (ISO 212).

5. Phương pháp I: Phương pháp oxim hóa lạnh các aldehyt với hydroxylamoni clorua

5.1. Nguyên tắc

Chuyển hóa các hợp cht carbonyl v oxim bng phn ứng với hydroxylamoni clorua.

Axit clohydric được giải phóng từ phản ứng nêu trên được xác định bằng cách đo đin thế, sử dụng dung dịch chun kali hydroxit.

5.2. Thuốc th

5.2.1. Kali hydroxit, dung dịch chuẩn, c(KOH) » 0,5 mol/l trong etanol 95 % (phn th tích).

5.2.2. Kali hydroxit, dung dịch chuẩn, c(KOH) » 0,1 mol/l trong etanol 95 % (phn thể tích).

5.2.3. Etanol, 95 % (phần th tích).

5.2.4. Xanh bromophanol, dung dịch 2 g/l.

Làm nóng 0,2 g xanh bromophenol trong 3 ml dung dịch kali hydroxit trong etanol (5.2.2) và 10 ml etanol (5.2.3). Sau khi đ nguội, pha loãng bng etanol đến 100 ml.

5.2.5. Hydroxylamoni clorua, dung dịch 50 g/l.

Hòa tan 50 g hydroxylamoni clorua trong 100 ml nước và thêm khoảng 800 ml etanol (5.2.3). Trung hòa bằng dung dịch kali hydroxit trong etanol (5.2.1) khi có mặt 10 ml dung dịch xanh bromophenol (5.2.4) đến điểm xanh lá cây của cht ch thị (tương ứng với pH 3,4) và pha loãng bằng etanol đến 1 000 ml.

CHÚ THÍCH: Dung dịch đã trung hòa này có thể ổn đnh ít nht trong 1 tuần.

5.3. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết b, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.3.1. Cốc có mỏ, dung tích 100 ml, dạng cao.

5.3.2. Buret tự động.

5.3.3. Máy ghi.

5.3.4. Máy đo pH.

5.3.5. Điện cực thủy tinh.

5.3.6. Máy in.

5.4. Cách tiến hành

5.4.1. Chun bị mu th

Mẫu thử được chuẩn b theo TCVN 8443 (ISO 356).

5.4.2. Phần mẫu th

Cân từ 1 g đến 1,5 g tinh dầu, chính xác đến 0,001 g.

CHÚ THÍCH: Nếu mẫu thử cần phi lớn hơn thì điều đó s được quy định trong tiêu chuẩn c th đi với loại tinh dầu có liên quan.

5.4.3. Phép xác định

Cho 25 ml dung dịch hydroxylamoni clorua (5.2.5) vào phn mẫu thử (5.4.2) và trộn kỹ. Thêm ba giọt xanh boromophenol (5.2.4) và trộn kỹ. Nhúng điện cực thủy tinh (5.3.5) vào dung dịch. Chuẩn độ bng dung dịch kali hydroxit (5.2.1) và trộn kỹ lượng này cho đến khi pH thp hơn 4,20. Trong suốt quá trình xác định trị số pH không được vượt quá 4,20.

Đ yên 15 min. Chun độ bằng dung dịch kali hydroxit (5 2.1) đến điểm tương đương [xanh bromophenol (5.2.4) đổi từ màu xanh lá cây sang xanh nước bin]. Điểm tương đương tại pH có giá tr khoảng 3,4.

5.4.4. Biểu th kết qu

5.4.4.1. Hàm lượng các hợp cht carbonyl theo aldehyt chuẩn quy định, tính bng phn trăm khối lượng, được tính theo công thức sau:

Trong đó:

Mr là khối lượng phân tử tương đối của aldehyt quy định trong tiêu chuẩn cụ thể cho loại tinh dầu có liên quan;

V là thể tích dung dịch kali hydroxit (5.2.1) đã dùng để chuẩn độ, tính bng mililit (ml);

c là nồng độ chính xác của dung dịch kali hydroxit, tính bằng mol trên lit (mol/l);

m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).

5.4.4.2. Trị số carbonyl, tính bằng miligam kali hydroxit trên gam tinh dầu, được tính bằng công thức sau đây:

trong đó các kí hiệu được giải thích như trong 5.4.4.1.

6. Phương pháp II: Phương pháp oxim hóa nóng các xeton bằng hydroxylamoni clorua

6.1. Nguyên tc

Chuyn hóa các hợp cht carbonyl v oxim bng phản ứng với hydroxylamoni clorua.

Xác định lượng axit clohydric được giải phóng từ phản ứng nêu trên bằng dung dch kali hydroxit.

6.2. Thuc th

Sử dụng các thuốc thử nêu trong 5.2.

6.3. Thiết b, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ th như sau:

6.3.1. Buret tự động, loại 50/0,1/B.

6.3.2. Cốc có mỏ, dung tích 100 ml, dạng cao.

6.3.3. Bình cu, dung tích 100 ml, có ống hi lưu.

6.3.4. Máy đo pH.

6.3.5. Điện cực thủy tinh.

6.3.6. Bộ gia nhit có máy khuấy từ.

6.4. Cách tiến hành

6.4.1. Chuẩn bị mẫu thử

Mẫu thử được chun b theo TCVN 8443 (ISO 356).

6.4.2. Phn mẫu th

Cân từ 2 g đến 2,5 g tinh dầu, chính xác đến 0,001 g, cho vào bình cầu (6.3.3). Xem chú thích nêu trong 5.4.2.

6.4.3. Phép xác đnh

Cho 25 ml dung dịch hydroxylamoni clorua (5.2.5) vào phần mẫu th (6.4.2). Nhúng điện cực thủy tinh (6.3.5) vào dung dịch. Chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxit (5.2.1) cho đến khi pH thp hơn 4,2. Gắn ống hồi lưu vào bình cầu. Đặt bình cầu lên bộ gia nhiệt (6.3.6) và làm nóng cùng với khuấy cho đến khi nhiệt độ đủ đ giữ đối lưu ổn định.

Sau 10 min, làm nguội và thêm ba giọt xanh bromophenol (5.2.4) và chun độ từ từ bằng dung dịch kali hydroxit (5.2.1) cho đến khi pH thp hơn 4,22. Trong quá trình xác định không để pH vượt quá 4,22. Ngừng chun độ khi bắt đầu chuyển màu. Đặt lại bình cầu lên bộ gia nhiệt.

Cứ 10 min thì lặp lại quá trình này nhiều ln, nếu cn cho đến khi bổ sung một giọt dung dịch sẽ đi quá điểm tương đương.

CHÚ THÍCH: Thời gian xác định thường là 2 h, nhưng đối với một số chất thơm nht định thì thời gian này là không đủ. Đi với trường hợp này thì cn tiếp tục cho đến khi có đim uốn.

6.4.4. Biểu thị kết quả

Xác định pH theo th tích V của dung dịch kali hydroxit (5.2.1) được dùng đ chun độ:

pH = f(V)

Ghi lại điểm tương đương.

Tính hàm lượng các hợp cht carbonyl theo công thức trong 5.4.4.1.

Tính trị số carbonyl theo công thức nêu trong 5.4 4.2.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp được sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng phải đ cập mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn cũng như mọi tình huống có th làm ảnh hưởng đến kết quả.

Báo cáo thử nghiệm phải bao gm tt cả các chi tiết cn thiết đ nhận biết đầy đủ về mẫu thử.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi