Tiêu chuẩn TCVN 7115:2007 Chuẩn bị mẫu thử da

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7115:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7115:2007 ISO 2419:2006 Da-Phép thử cơ lý-Chuẩn bị và ổn định mẫu thử
Số hiệu:TCVN 7115:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2007Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7115:2007

ISO 2419:2006

DA – PHÉP THỬ CƠ LÝ – CHUẨN BỊ VÀ ỔN ĐỊNH MẪU THỬ

Leather – Physical and mechanical tests – Sample preparation and conditioning

Lời nói đầu

TCVN 7115 : 2007 thay thế TCVN 7115 : 2002.

TCVN 7115 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 2419 : 2006.

TCVN 7115 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 120  Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

DA – PHÉP THỬ CƠ LÝ – CHUẨN BỊ VÀ ỔN ĐỊNH MẪU THỬ

Leather – Physical and mechanical tests – Sample preparation and conditioning

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chuẩn bị mẫu thử da cho phép thử cơ lý và môi trường chuẩn để ổn định và thử mẫu. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại da khô.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

môi trường (atmosphere)

điều kiện xung quanh được xác định bởi các thông số về nhiệt độ và độ ẩm tương đối

2.2

môi trường chuẩn (standard atmosphere)

môi trường được duy trì trong khoảng dung sai xác định, mà ở đó mẫu thử được giữ trong một khoảng thời gian nhất định trước khi tiến hành thử.

2.3

ổn định (conditioning)

quá trình được thiết lập để đưa mẫu thử vào điều kiện qui định liên quan đến nhiệt độ và độ ẩm tương đối bằng cách giữ trong một khoảng thời gian ở môi trường chuẩn để toàn bộ mặt da được tiếp xúc tự do với sự lưu thông của không khí.

3 Môi trường chuẩn

Môi trường chuẩn và dung sai được đưa ra trong bảng 1.

Bảng 1 – Môi trường chuẩn và dung sai

Lựa chọn

Nhiệt độ 0C

Độ ẩm tương đối %

23/50

23 2

50 5

Có thể sử dụng điều kiện khác, không tương đương

20/65

20  2

65  5

4 Mẫu giao dập

Mẫu dao dập được trình bày trong hình 1. Bề mặt bên trong của dao phải vuông góc với mặt phẳng chứa lưỡi cắt. Góc tạo thành giữa bề mặt trong và ngoài của dao dập tại lưỡi cắt là 20 0  1 0, và độ vát của góc phải này phải có độ sâu (d) lớn hơn độ dày của da.

CHÚ THÍCH: Thép được tôi cứng phù hợp để làm dao dập.

Hình 1- Mẫu dao dập

5 Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử bằng cách đặt dao dập lên mặt cật của da (hoặc giả mặt cật), nếu có. Nếu không có mặt cật hoặc giả mặt cật thì đặt dao dập lên một bề mặt bất kỳ. Da phải được ổn định trước khi chuẩn bị mẫu thử (xem điều 6).

6 Ổn định mẫu

Ổn định mẫu bằng cách giữ mẫu ở một trong các điều kiện môi trường chuẩn qui định trong bảng 1. Giữ mẫu sao cho tất cả các bề mặt đều tiếp xúc được với không khí, giữ cho không khí chuyển động xung quanh mẫu thử (xem 2.3). Ổn định mẫu trong khoảng thời gian tối thiểu là 24 giờ trước khi thử.

7 Tiến hành thử

Trừ khi có các qui định khác trong phương pháp thử riêng, tiến hành thử mẫu trong cùng môi trường mà trong đó mẫu thử được ổn định.

8 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) nếu sử dụng môi trường khác để ổn định và thử như đưa ra trong tiêu chuẩn này, thì phải ghi 20 0C/65 % độ ẩm tương đối;

c) bất kỳ sai lệch nào so với phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này;

d) các chi tiết để nhận dạng mẫu và bất kỳ sai lệch nào trong quá trình lấy mẫu so với TCVN 7115 : 2007 (ISO 2418 : 2002).

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 7117: 2007 (ISO 2418: 2002), Da – Phép thử hóa, cơ lý và độ bền màu – Vị trí lấy mẫu.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi