Tiêu chuẩn TCVN 11901-2:2017 Phân loại gỗ dán theo ngoại quan-Gỗ cứng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11901-2:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11901-2:2017 ISO 2426-2:2000 Gỗ dán-Phân loại theo ngoại quan bề mặt-Phần 2: Gỗ cứng
Số hiệu:TCVN 11901-2:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2017Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11901-2:2017

ISO 2426-2:2000

G DÁN - PHÂN LOẠI THEO NGOẠI QUAN B MẠT - PHN 2: G CỨNG

Plywood - Classification by surface appearance - Part 2: Hardwood

 

Lời nói đầu

TCVN 11901-2:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 2426-2:2000.

TCVN 11901-2:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11901 (ISO 2426), Gỗ dán - Phân loại theo ngoại quan bề mặt, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 11901-1:2017 (ISO 2426-1:2000), Phần 1: Nguyên tắc chung

- TCVN 11901-2:2017 (ISO 2426-2:2000), Phần 2: Gỗ cứng

- TCVN 11901-3:2017 (ISO 2426-3:2000), Phần 3: Gỗ mềm

 

G DÁN - PHÂN LOẠI THEO NGOẠI QUAN B MẠT - PHN 2: G CỨNG

Plywood - Classification by surface appearance - Part 2: Hardwood

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc điểm và giới hạn của các đặc trưng vốn có của gỗ và khuyết tật cho phép trong quá trình sản xuất thông qua việc đánh giá gỗ dán bằng mắt để phân loại theo ngoại quan.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho gỗ dán, có ván mỏng bề mặt được làm từ loài gỗ cứng1

Tiêu chun này không áp dụng đối với ván gỗ nhân tạo ph mặt.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11901-1 (ISO 2426-1), Gỗ dán - Phân loại theo ngoại quan bề mặt - Phần 1: Nguyên tắc chung.

3  Phân loại theo ngoại quan bề mặt

3.1  Các loại ngoại quan

Đánh giá các đặc trưng và khuyết tật để xác định loại ngoại quan phải được tiến hành theo TCVN 11901-1 (ISO 2426-1). Phân loại bề mặt phải dựa trên các đặc trưng và khuyết tật được phép trong mỗi loại ngoại quan theo quy định trong 3.2.

3.2  Các đặc trưng và khuyết tật được phép

3.2.1  Quy định chung

Từng bề mặt phải được xếp vào một trong các loại ngoại quan E, I, II, III, IV được xác định bi các đặc trưng được phép theo Bảng 1 và các khuyết tật được phép theo Bng 2.

3.2.2  Đặc trưng vốn có của gỗ

Phân loại theo các đặc trưng vốn có của gỗ được đưa ra trong Bảng 1.

Bảng 1 - Phân loại theo các đặc trưng vốn có của gỗ

Dạng các đặc trưng

Loại ngoại quan

E

I

II

III

IV

3.2.2.1

Mắt nhỏa

Hầu như không

Cho phép 3 mắt/m2

Cho phép

3.2.2.2

Mắt sống

Cho phép đường kính của từng mắt tới:

15 mm, tổng đường kính mắt không quá 30 mm/m2

35 mm

50 mm

Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH

Cho phép mắt có vết nứt:

Rất mỏng

Mỏng

3.2.2.3

Mắt không lành hoặc mắt rời và hốc mắt

Cho phép mắt đường kính từng mắt tới:

Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH

6 mm nếu được bả matit và số lượng tối đa là 2 mắt/m2

5 mm nếu không được bả matit.

10 mm nếu được bả matit và số lượng tối đa là 3 mắt/m2.

40 mm

3.2.2.4

Vết nứt

H

Cho phép nếu chiều dài vết nứt nhỏ hơn:

Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH

1/10

1/5

1/3

của chiều dài tấm với chiều rộng từng vết nứt tối đa là:

3 mm

5 mm

20 mm

số lượng vết nứt ti đa là:

3/m

3/m

3/m

của chiều rộng tấm:

 

Nếu được bả matit

Nếu không được sửa chữa hoặc sửa chữa không hoàn toàn hoặc không được b matit

Kín

Cho phép

3.2.2.5

Vết bt thường do côn trùng, hà biển và cây ký sinh gây ra

Không cho phép

Không cho phép

Không cho phép có vết cây ký sinh. Cho phép các lỗ tạo bởi côn trùng và hà biển

Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH

có đường kính 3 mm theo chiều vuông góc với bề mặt tấm với số lượng tối đa 10 vết/m2.

Chiều rộng 15 mm và chiều dài 60 mm với số lượng tối đa 3 vết/m2

3.2.2.6

Lộn vỏ

Không cho phép

Cho phép chiều rộng tối đa

Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH

5 mm nếu được bả matit

25 mm

3.2.2.7

Cấu trúc bất thường ở gỗ

Hầu như không

Cho phép

Cho phép

nếu rất mỏng

nếu mỏng

3.2.2.8

Bị biến màu nhưng gỗ không bị phá hủy

Cho phép nếu có ít sự khác biệt

Cho phép

3.2.2.9

Mục do nấm gây phá hủy gỗ

Không cho phép

3.2.2.10

Các đặc trưng khác

Hầu như không

Cần được xem xét cụ thể và đưa vào nhóm có đặc trưng gần sát nhất

CHÚ THÍCH: Cho phép có các đặc trưng vốn có của gỗ, nhưng không làm ảnh hưởng tới khả năng sử dụng của ván.

a Mt nh: là mắt sống có đường kính không lớn hơn 3 mm.

3.2.3  Các khuyết tật trong quá trình sản xuất

Phân loại theo các khuyết tật trong quá trình sản xuất được đưa ra trong Bng 2.

Bng 2 - Phân loại theo các khuyết tật trong quá trình sản xuất

Dạng các khuyết tật

Loại ngoại quan

E

I

II

III

IV

3.2.3.1

Mối ghép h

Không cho phép

Không cho phép

Cho phép chiều rộng tối đa

3 mm

5 mm

25 mm

Và số lượng tối đa

1/m

2/m

Không giới hạn

Của chiều rộng tấm có mối ghép

Cần được bả matit nếu mối ghép có chiều rộng hơn 1 mm

Không cần bả matit

Không cần b matit

3.2.3.2

Chờm

Không cho phép

Cho phép có chiều dài chờm tối đa 100 mm và tối đa 1 mối/m2

Cho phép tối đa 2 mối/m2

Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH

3.2.3.3

Phồng rộp

Không cho phép

3.2.3.4

Lỗ rỗng, vết lõm và vết lồi

Không cho phép

Cho phép nếu nhỏ

Cho phép

3.2.3.5

Độ nhám

Không cho phép

Cho phép nếu nhỏ

Cho phép

3.2.3.6

Vết do đánh nhẵn

Không cho phép

Cho phép diện tích vết trên bề mặt tấm tối đa

1 %

5 %, nhưng xem CHÚ THÍCH

3.2.3.7

Vết keo loang

Không cho phép

Không cho phép

Cho phép

Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH

nếu nhỏ và không nhiều

tối đa 5 % diện tích bề mặt tấm

3.2.3.8

Các dị vật

Không cho phép

Không cho phép

Không cho phép các dạng kim loại

3.2.3.9

Sửa chữa:

1) Miếng vá

2) Miếng chêm

Hầu như không có

Cho phép nếu đã sửa chữa và chèn chặt tối đa là:

3 miếng/m2

6 miếng/m2

không giới hạn

3) matit tổng hợp

Không cho phép

Không cho phép

Cho phép trong giới hạn được quy định cho từng dạng

không giới hạn

3.2.3.10

Khuyết tật cạnh tấm do đánh nhn hoặc cưa ct

Hầu như không có

2 mm

Cho phép tối đa 5 mm tính từ cạnh vào

Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH

3.2.3.11

Các dạng khuyết tật khác

Cần xem xét cụ thể và đưa vào nhóm có khuyết tật gần sát nhất

CHÚ THÍCH: Cho phép có các khuyết tật trong quá trình sản xut, nhưng không làm ảnh hưởng tới khả năng sử dụng của ván.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 5695 (ISO 1096) Gỗ dán - Phân loại

[2] TCVN 7752 (ISO 2074), Gỗ dán - Từ vựng

[3] TCVN 11901-3 (ISO 2426-3), Gỗ dán - Phân loại theo ngoại quan bề mặt - Phần 3: Gỗ mềm.


1 Thường là các loài cây lá rộng.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi