Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9245:2024 Cọc ống thép
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9245:2024
Số hiệu: | TCVN 9245:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng |
Ngày ban hành: | 27/02/2024 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9245:2024
CỌC ỐNG THÉP
Steel pipe piles
Lời nói đầu
TCVN 9245:2024 thay thế cho TCVN 9245:2012
TCVN 9245:2024 được biên soạn trên cơ sở JIS A 5525:2019
TCVN 9245:2024 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CỌC ỐNG THÉP
Steel pipe piles
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cọc ống thép hàn (sau đây gọi là “cọc”) dùng trong kết cấu móng các công trình kiến trúc và xây dựng. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho cọc chống trượt (lở) đất.
Ngoài các quy định của tiêu chuẩn này, khách hàng có thể thỏa thuận với nhà sản xuất quy định các đặc tính chất lượng của ống đơn có gân theo các quy định của Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 1: Cọc thép dùng cho chống trượt (lở) đất cũng được quy định trong JIS G 3444 và JIS G 5201.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này áp dụng chính cho các cọc có đường kính ngoài từ 318,5 mm đến 2000 mm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường;
TCVN 1517, Quy tắc viết và làm tròn số;
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ học;
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và các sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp;
TCVN 7508 (EN 12517), Kiểm tra không phá hủy mối hàn- Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ - Mức chấp nhận;
TCVN 8310 (ISO 4136), Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo ngang;
TCVN 8998:2018 (ASTM E 415-17), Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích bằng quang phổ phát xạ chân không;
TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và sản phẩm thép - Tài liệu kiểm tra;
TCVN 11758-1:2016 (ISO 17636-1:2013), Thử không phá hủy mối hàn - Thử chụp ảnh bức xạ - Phần 1: Kỹ thuật tia X và tia gamma kết hợp với phim;
TCVN 11758-2:2016 (ISO 17636-2:2013), Thử không phá hủy mối hàn - Thử chụp ảnh bức xạ - Phần 2: Kỹ thuật tia X và tia gamma kết hợp với bộ phát hiện số;
JIS G 3193, Dimensions, shape, mass and permissible variations of hot rolled steel plates, sheets and strips (Kích thước, hình dạng, khối lượng và các thay đổi cho phép của thép tấm, tấm mỏng và băng cán nóng);
JIS G 3444, Carbon steel tubes for general structure (Ống thép cacbon cho kết cấu chung);
JIS G 5201, Centrifugally Cast Steel Pipes for Welded Structure (Ống thép đúc ly tâm cho kết cấu hàn).
3 Cấu tạo của cọc
Cấu tạo của cọc và ký hiệu của từng bộ phận như được thể hiện trên Hình 1.
CHÚ THÍCH 1: a): Một ống đơn được định nghĩa là một ống hở duy nhất hoặc các ống hở được nối với nhau bằng mối hàn chu vi tại nơi sản xuất (sau đây được gọi là ống nối).
b): Một cọc được định nghĩa là một ống đơn hoặc là sự kết hợp của nhiều ống đơn được hàn lại. Khi các ống đơn được hàn lại với nhau tại công trường, phần trên, phần giữa và phần dưới lần lượt được gọi là cọc trên, cọc giữa và cọc dưới. Trong trường hợp cọc giữa bao gồm hai hoặc nhiều hơn hai cọc, cọc thấp nhất được coi là cọc giữa đầu tiên, cọc ở trên được coi là cọc giữa thứ hai và, ...
c): Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất được định nghĩa là mối hàn nối ống hở với ống hở tạo nên ống đơn bằng mối hàn chu vi do nhà sản xuất thực hiện.
d): Mối hàn chu vi tại công trường được định nghĩa là mối hàn nối ống đơn với ống đơn tạo thành cọc do nhà thầu tiến hành.
Hình 1 - Cấu tạo của cọc
4 Ký hiệu và phân loại cấp cọc
4.1 Ký hiệu cọc ống thép bao gồm các chữ và số như sau:
- SPP: Steel Pipe Piles.
- Ba chữ số tiếp sau chỉ giới hạn bền kéo nhỏ nhất tính bằng megapascal (MPa).
4.2 Cọc ống thép được chia thành 3 cấp theo Bảng 1.
Bảng 1 - Ký hiệu cấp cọc ống thép
Ký hiệu cấp cọc | Giới hạn bền kéo MPa |
SPP 345 | ≥ 345 |
SPP 400 | ≥ 400 |
SPP 490 | ≥ 490 |
5 Quy trình sản xuất
5.1 Ống hở được sản xuất bằng cách hàn xoắn ốc hoặc hàn thẳng thép băng cuộn theo phương pháp hàn hồ quang điện hoặc hàn điện trở.
Mối hàn nối của các ống hở với nhau theo đường hàn chu vi tại nơi sản xuất phải được bố trí so le với nhau ít nhất bằng 1/8 chu vi ống theo hướng chu vi.
5.2 Ống hở có gân tăng cường được chế tạo như được nêu trong Bảng A.1.
5.3 Một ống đơn là một ống hở hoặc được tạo ra bởi nhiều ống hở được hàn nối chu vi tại nơi sản xuất. Một ống nối có thể bao gồm các ống hở khác loại hoặc độ dày thành ống khác nhau.
6 Thành phần hóa học
Các ống hở có thành phần hoá học theo quy định theo 12.1 được xác định thành phần hóa học phù hợp với 12.1 và kết quả phân tích mẻ nấu của thép làm ống hở phải theo Bảng 2, kết quả này được cung cấp bởi nhà sản xuất thép cuộn, trừ khi có yêu cầu khác của khách hàng.
Bảng 2 - Thành phần hóa học
Đơn vị: Tính bằng phần trăm (%)
Ký hiệu cấp cọc | C | Si | Mn | P | S |
SPP 345 | - | - | - | ≤ 0,050 | ≤ 0,050 |
SPP 400 | ≤ 0,25 | - | - | ≤ 0,040 | ≤ 0,040 |
SPP 490 | ≤ 0,18 | ≤ 0,55 | ≤ 1,65 | ≤ 0,035 | ≤ 0,035 |
Các nguyên tố hợp kim khác với những nguyên tố được nêu trong bảng có thể được thêm vào, nếu có yêu cầu. | |||||
|
7 Tính chất cơ học
Các ống hở phải được thử cơ tính phù hợp với 12.2 và giới hạn bền kéo, giới hạn chảy, độ giãn dài của ống hở, giới hạn bền kéo của mối hàn và độ chống nén bẹp của ống hở phải phù hợp với Bảng 3. Đối với độ chống nén bẹp, các mẫu thử không được có các vết rạn hoặc nứt khi bị nén giữa hai tấm song song cho đến khi khoảng cách giữa các tấm đạt đến giá trị quy định trong Bảng 3. Giới hạn bền kéo của mối hàn được áp dụng cho ống hở được sản xuất theo phương pháp hàn hồ quang và độ chống nén bẹp được áp dụng cho ống hở được sản xuất theo phương pháp hàn điện trở.
Bảng 3 - Tính chất cơ học
Kí hiệu cấp | Giới hạn bền kéo MPa | Giới hạn chảy MPa | Độ giãn dài % | Giới hạn bền kéo của mối hàn MPa | Độ chống nén bẹp (Khoảng cách giữa hai tấm phẳng) (H) | |
Mẫu thử kéo | Hướng thử | |||||
Mẫu thử theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1) | Hướng vuông góc với trục ống | |||||
SPP 345 | ≥ 345 | ≥ 205 | ≥ 18 | ≥ 345 | 2/3D b) | |
SPP 400 | ≥ 400 | ≥ 235 | ≥ 18 | ≥ 400 | 2/3D b) | |
SPP 490 | ≥ 490 | ≥ 315 | ≥ 18 | ≥ 490 | 7/8D b) | |
CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2 a) Song song hoặc vuông góc với hướng cán nếu mẫu được lấy từ dải thép hoặc tấm thép. b) D là đường kính ngoài của ống. |
8 Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất
8.1 Vật liệu hàn
Các vật liệu hàn sử dụng cho mối hàn chu vi để liên kết những ống hở với nhau tạo nên một ống đơn phải có giới hạn bền kéo không nhỏ hơn giới hạn bền kéo của vật liệu ống hở và thích hợp với vật liệu ống hở.
Ngoài ra, vật liệu hàn sử dụng cho mối hàn chu vi tại nơi sản xuất của các loại ống hở khác nhau về cấp ống phải có giới hạn bền kéo bằng hoặc lớn hơn giới hạn bền kéo của vật liệu ống hở có giới hạn bền kéo thấp hơn.
8.2 Chất lượng mối hàn
Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất phải được kiểm tra bằng thử chụp ảnh bức xạ theo 12.3, chất lượng mối hàn phải tuân theo mức chấp nhận 2 tiêu chuẩn TCVN 7508 (EN 12517);
9 Phụ kiện, tạo hình, sơn và phủ
Khách hàng có thể quy định các phụ kiện1) đính kèm với cọc, phương pháp tạo hình2), sơn và phủ. Trong trường hợp này, hình dạng bên ngoài, cách kiểm tra, ghi nhãn phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Phụ lục B và Phụ lục C tương ứng cung cấp các ví dụ về các phụ kiện và ví dụ về tạo hình, sơn/ phủ có thể được áp dụng trên ống đơn (ngoài các thông số kỹ thuật trong phần chính của tiêu chuẩn này).
CHÚ THÍCH: 1) Các bộ phận tạm thời cần thiết cho quá trình đóng cọc.
2) Xử lý để tạo cho cọc các đặc tính mong muốn nhất định, ví dụ: truyền tải trọng sang bê tông.
10 Hình dạng, kích thước, khối lượng và dung sai của ống đơn
10.1 Hình dạng của đầu mút ống
Hình dạng hình học của đầu mút ống đơn được thể hiện trên Hình 2. Khi các ống hở có chiều dày khác nhau được nối lại, các ống phải được xử lý sơ bộ ngay tại nơi sản xuất theo quy định tại Hình 3 trước khi nối. Khi có yêu cầu đặc biệt, việc gia cường hoặc hình dạng hình học của đầu mút ống khác có thể được xác định theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Mặt đỉnh được coi là đầu trên của cọc, còn mặt chân dưới được coi là đầu dưới của cọc như trong Hình 2.
Hình 2 - Hình dạng các đầu mút ống đơn và mối hàn chu vi tại công trường
CHỈ DẪN: a) Chiều dài của phần bị cắt ở mặt trong ống không được nhỏ hơn 4(t1-t2). Tuy nhiên, khi t1 – t2 không lớn hơn 2mm, không chú ý đến mối hàn 2 mặt trong và ngoài được thi công như thế nào; hoặc khi t1 - t2 không lớn hơn 3 mm trong trường hợp đường hàn cả 2 mặt là mối hàn chu vi tại nơi sản xuất, không yêu cầu phải cắt đi.
Hình 3 - Hình dạng mối hàn chu vi tại nơi sản xuất của các ống có chiều dày khác nhau
10.2 Kích thước và khối lượng một mét dài
Kích thước và khối lượng một mét dài của ống hở có gân tăng cường phải theo A.2.2.
Kích thước và khối lượng một mét dài của ống hở như sau:
a) Đường kính ngoài, chiều dày, diện tích mặt cắt ngang và khối lượng một mét dài của ống hở được cho trong Bảng 4.
Đối với các kích thước đường kính khác so với Bảng 4 theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, trong trường hợp này khối lượng một mét dài được tính bằng công thức sau với khối lượng riêng của thép là 7,85 g/cm3 và làm tròn tới ba chữ số có nghĩa theo TCVN 1517. Trong trường hợp lớn hơn 1000 kg/m, được làm tròn tới bốn chữ số.
W = 0,02466 × t × (D-t)
Trong đó W: khối lượng một mét dài của ống (kg/m);
t: chiều dày của ống (mm);
D: đường kính ngoài của ống (mm);
0,02466: Hệ số chuyển đổi đơn vị để tính được W.
Bảng 4 cho biết thông tin về mômen quán tính trục phẳng, mô-đun quán tính, bán kính quán tính và diện tích mặt ngoài.
b) Chiều dài của ống hở thường là 2 m hoặc dài hơn. Chiều dài của ống đơn là 6 m hoặc được tăng thêm theo bội số của 0,5 m.
Bảng 4 - Kích thướca) và khối lượng một mét dài
Đường kính ngoài | Chiều dày | Diện tích mặt cắt ngang | Khối lượng một mét dài | Thông số tham khảo | |||
Mômen quán tính hình học | Mô-đun chống uốn | Bán kính quán tính mặt cắt ngang | Diện tích mặt ngoài của một mét dài | ||||
D mm | t mm | A cm2 | W kg/m | l cm4 | Z cm3 | i cm |
m2/m |
318,5 | 6,9 | 67,5 | 53,0 | 820 x 10 | 51,5 x 10 | 11,0 | 1,00 |
10,3 | 99,7 | 78,3 | 119 x 102 | 74,4 x 10 | 10,9 | 1,00 | |
355,6 | 6,4 | 70,2 | 55,1 | 107 x 102 | 60,2 x 10 | 12,4 | 1,12 |
7,9 | 86,3 | 67,7 | 130 x 102 | 73,4 x 10 | 12,3 | 1,12 | |
11,1 | 120,1 | 94,3 | 178 x 102 | 100,3 x 10 | 12,2 | 1,12 | |
400 | 9 | 110,6 | 86,8 | 211 x 102 | 105,7 x 10 | 13,8 | 1,26 |
12 | 146,3 | 115 | 276 x 102 | 137,8 x 10 | 13,7 | 1,26 | |
406,4 | 9 | 112,4 | 88,2 | 222 x 102 | 109,2 x 10 | 14,1 | 1,28 |
12 | 148,7 | 117 | 289 x 102 | 142,4 x 10 | 14,0 | 1,28 | |
500 | 9 | 138,8 | 109 | 418 x 102 | 167 x 10 | 17,4 | 1,57 |
12 | 184,0 | 144 | 548 x 102 | 219 x 10 | 17,3 | 1,57 | |
14 | 213,8 | 168 | 632 x 102 | 253 x 10 | 17,2 | 1,57 | |
508,0 | 9 | 141,1 | 111 | 439 x 102 | 173 x 10 | 17,6 | 1,60 |
12 | 187,0 | 471 | 575 x 102 | 227 x 10 | 17,5 | 1,60 | |
14 | 217,3 | 171 | 663 x 102 | 261 x 10 | 17,5 | 1,60 | |
600 | 9 | 167,1 | 131 | 730 x 102 | 243 x 10 | 20,9 | 1,88 |
12 | 221,7 | 174 | 958 x 102 | 319 x 10 | 20,8 | 1,88 | |
14 | 257,7 | 202 | 111 x 103 | 369 x 10 | 20,7 | 1,88 | |
16 | 293,6 | 230 | 125 x 103 | 417 x 10 | 20,7 | 1,88 | |
609,6 | 9 | 169,8 | 133 | 766 x 102 | 251 x 10 | 21,2 | 1,92 |
12 | 225,3 | 177 | 101 x 103 | 330 x 10 | 21,1 | 1,92 | |
14 | 262,0 | 206 | 116 x 103 | 381 x 10 | 21,1 | 1,92 | |
16 | 298,4 | 234 | 132 x 103 | 431 x 10 | 21,0 | 1,92 | |
700 | 9 | 195,4 | 153 | 117 x 103 | 333 x 10 | 24,4 | 2,20 |
12 | 259,4 | 204 | 154 x 103 | 439 x 10 | 24,3 | 2,20 | |
14 | 301,7 | 237 | 178 x 103 | 507 x 10 | 24,3 | 2,20 | |
16 | 343,8 | 270 | 201 x 103 | 575 x 10 | 24,2 | 2,20 | |
711,2 | 9 | 198,5 | 156 | 122 x 103 | 344 x 10 | 24,8 | 2,23 |
12 | 263,6 | 207 | 161 x 103 | 453 x 10 | 24,7 | 2,23 | |
14 | 306,6 | 241 | 186 x 103 | 524 x 10 | 24,7 | 2,23 | |
16 | 349,4 | 274 | 211 x 103 | 594 x 10 | 24,6 | 2,23 | |
800 | 9 | 223,6 | 176 | 175 x 103 | 437 x 10 | 28,0 | 2,51 |
12 | 297,1 | 233 | 231 x 103 | 577 x 10 | 27,9 | 2,51 | |
14 | 345,7 | 271 | 267 x 103 | 668 x 10 | 27,8 | 2,51 | |
16 | 394,1 | 309 | 303 x 103 | 757 x 10 | 27,7 | 2,51 | |
812,8 | 9 | 227,3 | 178 | 184 x 103 | 452 x 10 | 28,4 | 2,55 |
12 | 301,9 | 237 | 242 x 103 | 596 x 10 | 28,3 | 2,55 | |
14 | 351,3 | 276 | 280 x 103 | 690 x 10 | 28,2 | 2,55 | |
16 | 400,5 | 314 | 318 x 103 | 782 x 10 | 28,2 | 2,55 | |
900 | 12 | 334,8 | 263 | 330 x 103 | 733 x 10 | 31,4 | 2,83 |
14 | 389,7 | 306 | 382 x 103 | 850 x 10 | 31,3 | 2,83 | |
16 | 444,3 | 349 | 434 x 103 | 965 x 10 | 31,3 | 2,83 | |
19 | 525,9 | 413 | 510 x 103 | 113 x 102 | 31,2 | 2,83 | |
914,4 | 12 | 340,2 | 267 | 346 x 103 | 758 x 10 | 31,9 | 2,87 |
14 | 396,0 | 311 | 401 x 103 | 878 x 10 | 31,8 | 2,87 | |
16 | 451,6 | 354 | 456 x 103 | 997 x 10 | 31,8 | 2,87 | |
19 | 534,5 | 420 | 536 x 103 | 117 x 102 | 31,7 | 2,87 | |
1000 | 12 | 372,5 | 292 | 455 x 103 | 909 x 10 | 34,9 | 3,14 |
14 | 433,7 | 340 | 527 x 103 | 105 x 102 | 34,9 | 3,14 | |
16 | 494,6 | 388 | 599 x 103 | 120 x 102 | 34,8 | 3,14 | |
19 | 585,6 | 460 | 705 x 103 | 141 x 102 | 34,7 | 3,14 | |
1016,0 | 12 | 378,5 | 297 | 477 x 103 | 939 x 102 | 35,5 | 3,19 |
14 | 440,7 | 346 | 553 x 103 | 109 x 102 | 35,4 | 3,19 | |
16 | 502,7 | 395 | 628 x 103 | 124 x 102 | 35,4 | 3,19 | |
19 | 595,1 | 467 | 740 x 103 | 146 x 102 | 35,3 | 3,19 | |
1100 | 12 | 410,2 | 322 | 607 x 103 | 110 x 102 | 38,5 | 3,46 |
14 | 477,6 | 375 | 704 x 103 | 128 x 102 | 38,4 | 3,46 | |
16 | 544,9 | 428 | 800 x 103 | 146 x 102 | 38,3 | 3,46 | |
19 | 645,3 | 506 | 943 x 103 | 171 x 102 | 38,2 | 3,46 | |
1117,6 | 12 | 416,8 | 327 | 637 x 103 | 114 x 102 | 39,1 | 3,51 |
14 | 485,4 | 381 | 739 x 103 | 132 x 102 | 39,0 | 3,51 | |
16 | 553,7 | 435 | 840 x 103 | 150 x 102 | 39,0 | 3,51 | |
19 | 655,8 | 515 | 990 x 103 | 177 x 102 | 38,8 | 3,51 | |
1200 | 14 | 521,6 | 409 | 917 x 103 | 153 x 102 | 41,9 | 3,77 |
16 | 595,1 | 467 | 104 x 104 | 174 x 102 | 41,9 | 3,77 | |
19 | 704,9 | 553 | 123 x 104 | 205 x 102 | 41,8 | 3,77 | |
22 | 814,2 | 639 | 141 x 104 | 235 x 102 | 41,7 | 3,77 | |
1219,2 | 14 | 530,1 | 416 | 963 x 103 | 158 x 102 | 42,6 | 3,83 |
16 | 604,8 | 475 | 109 x 104 | 180 x 102 | 42,5 | 3,83 | |
19 | 716,4 | 562 | 129 x 104 | 212 x 102 | 42,4 | 3,83 | |
22 | 827,4 | 650 | 148 x 104 | 243 x 102 | 42,3 | 3,83 | |
1300 | 14 | 565,6 | 444 | 117 x 104 | 180 x 102 | 45,5 | 4,08 |
16 | 645,4 | 507 | 133 x 104 | 205 x 102 | 45,4 | 4,08 | |
19 | 764,6 | 600 | 157 x 104 | 241 x 102 | 45,3 | 4,08 | |
22 | 883,3 | 693 | 180 x 104 | 278 x 102 | 45,2 | 4,08 | |
1320,8 | 14 | 574,8 | 451 | 123 x104 | 186 x 102 | 46,2 | 4,15 |
16 | 655,9 | 515 | 140 x 104 | 211 x 102 | 46,1 | 4,15 | |
19 | 777,0 | 610 | 165 x 104 | 249 x 102 | 46,0 | 4,15 | |
22 | 897,7 | 705 | 189 x 104 | 287 x 102 | 45,9 | 4,15 | |
1400 | 14 | 609,6 | 478 | 146 x 104 | 209 x 102 | 49,0 | 4,40 |
16 | 695,7 | 546 | 167 x 104 | 238 x 102 | 48,9 | 4,40 | |
19 | 824,3 | 647 | 197 x 104 | 281 x 102 | 48,8 | 4,40 | |
22 | 952,4 | 748 | 226 x 104 | 323 x 102 | 48,7 | 4,40 | |
1422,4 | 14 | 619,4 | 486 | 154 x 104 | 216 x 102 | 49,8 | 4,47 |
16 | 706,9 | 555 | 175 x 104 | 246 x 102 | 49,7 | 4,47 | |
19 | 837,7 | 658 | 206 x 104 | 290 x 102 | 49,6 | 4,47 | |
22 | 967,9 | 760 | 237 x 104 | 334 x 102 | 49,5 | 4,47 | |
1500 | 16 | 745,9 | 586 | 205 x 104 | 274 x 102 | 52,5 | 4,71 |
19 | 884,0 | 694 | 242 x 104 | 323 x 102 | 52,4 | 4,71 | |
22 | 1021,5 | 802 | 279 x 104 | 372 x 102 | 52,3 | 4,71 | |
25 | 1158,5 | 909 | 315 x 104 | 420 x 102 | 52,2 | 4,71 | |
1524,0 | 16 | 758,0 | 595 | 215 x 104 | 283 x 102 | 53,3 | 4,79 |
19 | 898,3 | 705 | 254 x 104 | 334 x 102 | 53,2 | 4,79 | |
22 | 1038,1 | 815 | 293 x 104 | 384 x 102 | 53,1 | 4,79 | |
25 | 1177,3 | 924 | 331 x 104 | 434 x 102 | 53,0 | 4,79 | |
1600 | 16 | 796,2 | 625 | 250 x 104 | 312 x 102 | 56,0 | 5,03 |
19 | 943,7 | 741 | 295 x 104 | 369 x 102 | 55,9 | 5,03 | |
22 | 1090,6 | 856 | 340 x 104 | 424 x 102 | 55,8 | 5,03 | |
25 | 1237,0 | 971 | 384 x 104 | 480 x 102 | 55,7 | 5,03 | |
1625,6 | 16 | 809,1 | 635 | 262 x 104 | 322 x 102 | 56,9 | 5,11 |
19 | 959,0 | 753 | 309 x 104 | 381 x 102 | 56,8 | 5,11 | |
22 | 1108,3 | 870 | 356 x 104 | 438 x 102 | 56,7 | 5,11 | |
25 | 1257,1 | 987 | 403 x 104 | 495 x 102 | 56,6 | 5,11 | |
1800 | 19 | 1063,1 | 834 | 422 x 104 | 468 x 102 | 63,0 | 5,65 |
22 | 1228,9 | 965 | 486 x 104 | 540 x 102 | 62,9 | 5,65 | |
25 | 1394,1 | 1094 | 549 x 104 | 610 x 102 | 62,8 | 5,65 | |
2000 | 22 | 1367,1 | 1073 | 669 x 104 | 669 x 102 | 69,9 | 6,28 |
25 | 1551,2 | 1218 | 756 x 104 | 756 x 102 | 69,8 | 6,28 |
10.3 Hình dạng và dung sai kích thước của ống đơn
Đối với ống đơn có đường kính ngoài vượt quá 2000 mm hoặc trong trường hợp hình dạng và dung sai kích thước khi có tỷ số t/D nhỏ hơn 1,0% phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Hình dạng và dung sai kích thước của ống đơn phải như sau:
a) Hình dạng và dung sai kích thước của ống đơn được cho trong Bảng 5. Hình dạng và dung sai kích thước của gân và ống hở có gân được cho trong A.2.1 và A.2.3.
b) Trong trường hợp thực hiện hàn chu vi tại công trường, độ lệch tuyến tính 3) khi nối hai ống đơn (sau đây gọi là “Độ lệch tuyến tính của mối hàn tại công trường”) phải tuân theo Bảng 6.
CHÚ THÍCH: 3) Độ lệch tuyến tính là chênh lệch về đường kính ngoài của đầu ống (quy đổi theo chu vi) giữa hai ống đơn được nối bằng cách hàn chu vi tại công trường.
Bảng 5 - Hình dạng và dung sai kích thước của ống đơn
Phân loại | Dung sai | Ghi chú | ||
Đường kính ngoài (D) | Phần cuối của ống | ± 0,5% | Để đo đường kính ngoài, dùng phép đo chu vi để tính và có thể sử dụng cả giá trị đo hoặc đường kính ngoài chuyển đổi từ giá trị đo. Việc quy đổi giữa đường kính ngoài, D, và chu vi,c, được tính bởi công thức sau: D= c/π Trong đó: D: đường kính ngoài (mm); c: chu vi (mm); π = 3,1416. | |
Chiều dày (t) | t <16 mm | D<500 mm | + Không xác định - 0,6 mm | - |
500 mm ≤ D < 800 mm | + Không xác định - 0,7 mm | |||
800 mm ≤ D ≤ 2000 mm | + Không xác định - 0,8 mm | |||
t ≥16 mm | D < 800 mm | + Không xác định - 0,8 mm | ||
800 mm ≤ D ≤ 2000 mm | + Không xác định - 1,0 mm | |||
Chiều dài (L) a) | + Không xác định - 0 | |||
Độ cong (M) | M ≤ 0,1% L Trong trường hợp ống có L<6 m, M ≤ 6 mm | |||
Độ phẳng của đầu mút để tạo hình cho mối hàn chu vi tại công trường (h) | h ≤ 2 mm | |||
Độ vuông góc của đầu mút để tạo hình cho mối hàn chu vi tại công trường (C) | 0,5% D nhưng không lớn hơn 4 mm | |||
CHÚ THÍCH: - a) Đối với dung sai, “ + Không xác định, - 50 mm” có thể được áp dụng theo thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất. - Trong trường hợp cọc có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm tham khảo các quy định của tiêu chuẩn này (xem Phụ lục D) và theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. |
Bảng 6 - Dung sai độ lệch vị trí của mối hàn chu vi tại công trường a)
Tính bằng milimét
Đường kính ngoài, D | Dung sai |
D < 700 | lớn nhất 2 |
700 ≤ D ≤ 1016 | lớn nhất 3 |
1016 < D ≤ 2000 | lớn nhất 4 |
Độ lệch vị trí là sự chênh lệch đường kính ngoài của hai ống đơn tại vị trí đầu mút ống (giá trị chuyển đổi thành chu vi) khi tiến hành hàn chu vi tại công trường. Đường kính ngoài quy đổi được tính bằng chu vi ngoài ống đơn chia cho π, với π = 3,1416. | |
CHÚ THÍCH: a) Để đáp ứng dung sai nêu trên, khi cần nối một phần hoặc tất cả các ống đơn theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp, các ống đơn được dùng để nối với nhau phải được ghi nhãn bằng số hoặc ký hiệu. |
11 Ngoại quan
Ống đơn phải không có khuyết tật bất lợi khi sử dụng. Tuy nhiên, các khuyết tật bề mặt gây bất lợi cho sử dụng có thể loại bỏ bằng cách mài hoặc được sửa chữa bằng hàn theo điều 7 của JIS G 3193. Ngoại quan của các đường gân trên ống hở có gân phải như nêu trong A.4.
12 Phương pháp thử
12.1 Phương pháp xác định thành phần hóa học
Thành phần hóa học của ống được xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ chân không phù hợp với TCVN 8998:2018 (ASTM E 415-17).
12.2 Thử cơ tính
12.2.1 Yêu cầu chung
Các yêu cầu chung cho thử cơ tính theo TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 4399 (ISO 404).
12.2.2 Phương pháp lấy phôi mẫu và số lượng mẫu thử
Phương pháp lấy phôi mẫu và số lượng mẫu thử được lấy từ mỗi phôi mẫu phải theo Bảng 7
12.2.3 Giới hạn bền kéo
Việc thử nghiệm giới hạn bền kéo phải được thực hiện đối với phần vật liệu gốc và phần đã được hàn của ống thép hàn bằng hồ quang điện theo quy trình sau. Thử nghiệm giới hạn bền kéo của ống hở có gân phải như nêu trong A.3.1.
a) Mẫu thử phải như sau.
1) Mẫu thử giới hạn bền kéo của phần vật liệu gốc là mẫu thử theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1) và được lấy theo như sau:
1.1) Đối với ống hở không được tạo hình bằng cách nong ống, một mẫu thử phải được lấy theo hướng:
- Vuông góc với trục ống;
- Song song với hướng cán của cuộn thép hoặc tấm thép tạo thành ống;
- Vuông góc với hướng cán của cuộn thép hoặc tấm thép tạo thành ống;
1.2) Đối với ống được tạo hình bằng cách nong ống, thì mẫu thử phải phải được lấy theo hướng vuông góc với trục ống.
2) Mẫu thử giới hạn bền kéo của mối hàn của ống thép hàn bằng hồ quang điện phải là mẫu thử theo TCVN 8310 (ISO 4136) và phải bị cắt ra từ mẫu thử được lấy ở phần cuối ống đã được hàn với điều kiện tương tự như ống hở đó hoặc chính ống hở đó.
b) Phương pháp thử theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1).
Bảng 7 - Phương pháp lấy phôi mẫu và số lượng mẫu thử
Phân loại | Phương pháp lấy phôi mẫu | Số mẫu thử trong một phôi mẫu | |
Trong trường hợp lấy phôi mẫu từ ống hở | Lấy một phôi mẫu cho mỗi 1250 m ống hở tương đương hoặc tỉ lệ của nó có cùng kích thướca). | Mẫu thử kéo: 1 Mẫu thử kéo mối hànb): 1 Mẫu thử nén bẹpc): 1 | |
Trong trường hợp lấy mẫu để thử giới hạn bền kéo từ cuộn thép hoặc tấm thép | Đối với các tấm thép | Đặt các tấm thép cùng mẻ luyện, trong đó chiều dày lớn nhất không gấp đôi chiều dày nhỏ nhất vào một lô và lấy một phôi mẫu từ mỗi lô tấm thép đó. Tuy nhiên, với một lô có khối lượng vượt quá 50t, lấy một mẫu thử từ mỗi 2 phôi mẫu. | Mẫu thử kéo: 1 |
Còn đối với cuộn thép | Lấy một phôi mẫu từ mỗi lô cuộn thép cùng mẻ luyện và chiều dày. Tuy nhiên, với một lô có khối lượng vượt quá 50 t, lấy một mẫu thử từ mỗi hai phôi mẫu. | ||
Trong trường hợp lấy mẫu thử giới hạn bền kéo mối hàn từ mẫu đầu mút ống thép được hàn bằng đường hàn thẳng trong cùng điều kiện như ống hở | Lấy một mẫu cho từng ống hở tương đương 1250 m hoặc một phần của ống hở có cùng kích thước a). | Mẫu thử kéo mối hàn: 1 | |
CHÚ THÍCH: a) Ống có cùng một kích thước là cùng đường kính ngoài và cùng chiều dày ống. b) Được lấy từ ống hở sản xuất bằng phương pháp hàn hồ quang. c) Được lấy từ ống hở sản xuất bằng phương pháp hàn điện trở |
12.2.4 Thử nén bẹp
Thử nén bẹp như sau:
a) Mẫu thử: Đối với ống thép hàn bằng điện trở, lấy một mẫu thử nén bẹp có chiều dài tối thiểu 50 mm.
b) Phương pháp thử: Đặt một mẫu thử giữa hai tấm phẳng ở nhiệt độ thông thường (từ 5°C đến 35°C) và nén cho đến khi khoảng cách giữa hai tấm phẳng đạt giá trị như cho ở Bảng 3. Kiểm tra khe hở và vết nứt của mẫu thử đã được nén bẹp. Mẫu thử được đặt sao cho đường nối giữa tâm ống và mối hàn vuông góc với hướng nén như trong Hình 5.
Hình 5 - Thử nén bẹp
12.3 Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ
Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ cho mối hàn chu vi tại nơi sản xuất như sau:
a) Tần suất kiểm tra và điểm kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ
Điểm chụp ảnh tia bức xạ là nơi giao cắt của mối hàn đường và mối hàn chu vi tại nơi sản xuất. Tần suất kiểm tra là cứ 10 vòng nối như thế của các đường hàn chu vi có cùng điều kiện hàn và có cùng kích thước thì chụp một ảnh.
b) Phương pháp kiểm tra
Phương pháp kiểm tra phù hợp với TCVN 11758-1 (ISO 17636-1) và TCVN 11758-2 (ISO 17636-2).
13 Kiểm tra và kiểm tra lại
13.1 Kiểm tra
Công tác kiểm tra phải như sau.
a) Các yêu cầu chung của công tác kiểm tra theo TCVN 4399 (ISO 404).
b) Thành phần hóa học của ống hở phải theo Điều 6.
c) Tính chất cơ học của ống hở phải theo Điều 7.
d) Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất phải theo Điều 8.
e) Hình dạng và kích thước của ống đơn phải được kiểm tra cho từng ống đơn, trừ khi có quy định khác và kết quả phải theo Điều 10.
f) Ngoại quan của ống đơn, được kiểm tra trên từng ống đơn, trừ khi có quy định khác và kết quả phải theo Điều 11.
g) Kích thước gân của ống hở có gân tăng cường khi được đo theo A.3.2, phải phù hợp với A.2.
13.2 Kiểm tra lại
Ống hở không đạt trong thử kéo và thử nén bẹp có thể được quyết định chấp thuận hoặc không bằng cách kiểm tra lại theo TCVN 4399 (ISO 404).
14 Ghi nhãn
Ống đơn đã kiểm tra đạt yêu cầu phải được ghi nhãn không thể tẩy xóa được với các thông tin sau:
Ghi nhãn cho ống hở có gân tăng cường phải như nêu trong A.6.
Các mục ghi nhãn được liệt kê sau đây có thể được ghi theo bất kỳ thứ tự nào.
Khi các ống hở khác cấp nhau hoặc kích thước khác nhau được liên kết lại để tạo thành một ống đơn, tất cả các cấp và kích thước ống hở đều phải được ghi nhãn.
a) Ký hiệu cấp cọc;
b) Tên hoặc nhãn hiệu hàng hóa của nhà sản xuất;
c) Số seri hoặc số lô sản xuất;
d) Kích thước (đường kính ngoài, chiều dày và chiều dài).
15 Báo cáo thử nghiệm
Nhà sản xuất phải cung cấp tài liệu kiểm tra cho người mua theo Điều 8 của TCVN 4399 (ISO 404). Trừ khi có quy định khác trong đơn đặt hàng, tài liệu kiểm tra được cung cấp phải tuân theo mẫu 3.1.b của TCVN 11236 (ISO 10474).
Đối với kích thước, phải báo cáo kết quả kiểm tra của một đối với mỗi 10 ống hoặc tỷ lệ của nó.
Nếu (các) nguyên tố hợp kim khác với trong Bảng 2 được thêm vào, hàm lượng của (các) nguyên tố thêm vào phải được báo cáo trong chứng chỉ kiểm tra.
Phụ lục A
(Quy định)
Yêu cầu chất lượng của ống hở có gân
A.1 Phương pháp sản xuất
Ống hở có gân được sản xuất bằng hàn hồ quang sau khi tạo hình thép băng mà trên đó các gân liên tục và song song với hướng cán phải được gắn bằng đường hàn đường xoắn sao cho gân được tạo ra trên bề mặt bên trong và/hoặc bề mặt ngoài. Tuy nhiên, khi ống thép có gân bên trong và bên ngoài sử dụng để làm ống hở, nó phải phụ thuộc vào thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Một chuỗi quy trình sản xuất này được thực hiện bởi một nhà máy ống xoắn. Hình A.1 trình bày ví dụ về thép băng cuộn có gân và Hình A.2, ví dụ về tạo hình.
Hình A.1 và A.2 trình bày ví dụ về thép băng cuộn và cách tạo hình từ thép băng cuộn.
Hình A.1 - Thép băng cuộn dùng để tạo ra ống hở có gân | Hình A.2 - Cách tạo hình cho ống hở (ví dụ đối với gân gắn bên ngoài) |
A.2 Hình dạng, kích thước, khối lượng một mét dài và dung sai kích thước
A.2.1 Hình dạng của gân
Hình dạng của gân như sau.
a) Một ống hở có gân bên trong và/hoặc bên ngoài phải có gân trên bề mặt bên trong và/hoặc bề mặt bên ngoài của ống thép.
b) Nếu cần thiết gân bên trong và/hoặc bên ngoài của ống hở có gân có thể được loại bỏ trong những trường hợp sau:
- Khi các vành đệm để hàn ống, bích chặn và đai bằng đồng gây cân trở cho gân tại mối hàn chu vi tại công trường;
- Khi có lắp ráp phụ kiện;
- Khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
A.2.2 Kích thước và khối lượng một mét dài
Đường kính ngoài, chiều dày, diện tích mặt cắt ngang và khối lượng một mét dài của ống hở có gân phải được đo không kể gân và phải tuân theo Bảng 4.
A.2.3 Hình dạng và dung sai kích thước
Hình dạng và dung sai kích thước phải như sau:
a) Hình dạng và dung sai kích thước của ống hở có gân được trình bày trong Bảng A.1. Nếu kích thước không theo Bảng A.1 thì áp dụng yêu cầu trong Bảng 5.
b) Hình dạng và dung sai kích thước của gân được trình bày trong Hình A.3 và Bảng A.2.
Bảng A.1 - Hình dạng và dung sai kích thước của ống hở có gân
Phân loại | Dung sai | Ghi chú | |
Đường kính ngoài , D | Phần đầu mút ống | ± 0,5 % | Việc đo kích thước của đường kính ngoài phải được tiến hành như sau: a) Ống hở có gân bên trong được trình bày trong Bảng 5. b) Ống hở có gân bên ngoài phải thực hiện theo một trong những phương pháp thích hợp dưới đây. Ngoại trừ các chỉ dẫn khác, phương pháp này sẽ do nhà sản xuất quyết định. D= Lo/π - hm x 2 D= L/π D = Li/π + t × 2 Trong đó: D: Đường kính ngoài; Lo: Chu vi bao gồm cả gân; hm: Chiều cao của gân (giá trị trung bình của giá trị 3 điểm được đo); L: Chu vi không bao gồm gân; Li: Chu vi bên trong ống; t: Chiều dày của ống thép (giá trị đã đo); π = 3,1416. c) Trong trường hợp ống hở với gân bên trong và bên ngoài, thực hiện theo trường hợp b). |
Bảng A.2 - Dung sai kích thước của gân
Mục dữ liệu | Dung sai |
Chiều cao gân, h | không nhỏ hơn 2,5 mm. |
Bề rộng gân, B | từ 4 mm đến 20 mm. |
Khoảng cách gân, L | từ 30 mm đến 40 mm. Tuy nhiên, khoảng cách các gân bao gồm phần đường hàn xoắn (L') không lớn hơn 230 mm. |
Góc nghiêng tạo gân, θ | không lớn hơn 40°. |
Hình A.3 - Chiều cao gân và cự ly gân
A.3 Thử nghiệm
A.3.1 Thử giới hạn bền kéo
a) Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu thử: Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu thử theo theo Bảng 7.
b) Mẫu thử: Mẫu thử gân của mẫu thử giới hạn bền kéo được lấy từ ống hở có gân hoặc từ cuộn thép có gân dùng làm ống phải là mẫu thử sau khi loại bỏ gân ra.
A.3.2 Phương pháp đo kích thước gân
Đo kích thước gân như sau:
a) Chiều cao gân (h) phải được đo tại một bộ ba điểm tại bất kỳ vị trí nào trên ống hở, với một điểm giữa chiều rộng cuộn thép và hai điểm tùy chọn gần cả hai đầu mút.
b) Chọn một ống trong mỗi mười ống hở và theo tỷ lệ này, tiến hành đo.
A.4 Ngoại quan
Mọi gân phải không có khuyết tật có hại. Tuy nhiên, khuyết tật có hại của gân có thể được làm sạch bằng cách mài hoặc sửa chữa bằng phương pháp hàn.
A.5 Kiểm tra
Kích thước gân phải phù hợp với A.2
Các kiểm tra khác phải được thực hiện phù hợp với Điều 13.
A.6 Ghi nhãn
Ống hở có gân phải được ghi nhãn phù hợp với Điều 14, với việc bổ sung ký hiệu sau cho các đường gân (thanh ngang có thể để trống):
a) Với gân bên trong: - IR;
b) Với gân bên ngoài: - OR;
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ về các phụ kiện
B.1 Quy định chung
Phụ lục này cung cấp các ví dụ về hình dạng, kích thước của các phụ kiện điển hình có thể đi kèm với ống đơn do yêu cầu của khách hàng và không cấu thành các điều của tiêu chuẩn này.
B.2 Vật liệu phụ kiện và vật liệu hàn
Tính chất cơ học của vật liệu phụ kiện phải bằng hoặc cao hơn thép có giới hạn bền kéo không nhỏ hơn 345 MPa đối với cọc cấp SPP 345 và không nhỏ hơn 400 MPa đối với cọc cấp SPP 400 và SPP 490. Vật liệu hàn dùng để nối các thiết bị phụ kiện nên là một loại vật liệu hoặc kết hợp các vật liệu để đạt được giới hạn bền kéo quy định hoặc cao hơn giới hạn bền kéo quy định của phụ kiện.
Khi giới hạn bền kéo của ống hở và phụ kiện không đồng nhất, sử dụng vật liệu hàn có giới hạn bền kéo bằng hoặc cao hơn loại có giới hạn bền kéo thấp hơn.
B.3 Ngoại quan, kiểm tra và ghi nhãn phụ kiện
Ngoại quan, kiểm tra và ghi nhãn phụ kiện như sau.
a) Ngoại quan: Các phụ kiện không được có các khuyết tật về hình thức có thể gây bất lợi cho việc sử dụng.
b) Kiểm tra: Vật liệu và phần được hàn của phụ kiện phải tuân theo quy định của B.2. Ngoại quan khi được kiểm tra bằng mắt phải thỏa mãn quy định của mục a).
c) Ghi nhãn: Phụ kiện không gắn với thân chính của ống tại nơi sản xuất phải được ghi nhãn sao cho dễ nhận ra cấp và kích cỡ của nó. Đối với các phụ kiện được lắp vào thân chính của ống tại nơi sản xuất, những ghi nhãn này là không cần thiết.
B.4 Ví dụ về hình dạng và kích thước của phụ kiện
B.4.1 Đai tăng cường
B.4.1.1 Hình dạng và dung sai kích thước
Ví dụ về hình dạng và kích thước của đai tăng cường được chỉ ra trên Hình B.1
Hình B.1 - Ví dụ về hình dạng và kích thước của đai tăng cường
B.4.1.2 Dung sai kích thước
Dung sai kích thước của đai tăng cường theo quy định trong Bảng B.1
Bảng B.1 - Dung sai kích thước của đai tăng cường
Phân loại | Chiều dày T | Chiều dài L1 | Vị trí gắn l1 |
Dung sai kích thước | + không xác định - 0,9 mm | + không xác định - 5 mm | + 0 - 9 mm |
B.4.2 Móc treo
Ví dụ về hình dạng và kích thước của móc treo lần lượt được thể hiện trên Hình B.2 và Bảng B.2. Độ bền kéo của móc treo không được nhỏ hơn 490 Mpa. Các móc treo thường được lắp theo cặp để nâng hạ.
a) Tải trọng treo tối đa của móc treo ≤ 10 tấn (không có gân tăng cường)
b) Tải trọng treo tối đa của móc treo 10< t ≤ 20 (tấn) (có gân tăng cường)
c) Tải trọng treo tối đa của móc treo 20< t ≤ 40 (tấn) (có gân tăng cường)
Hình B.2- Ví dụ về hình dạng của móc treo
Bảng B.2 - Ví dụ về kích thước của móc treo
Tính bằng milimét
Mục | Tải trọng treo tối đa của móc treo (t (tấn)) | A | B | C | D | E | T1 | Ø | a | F | G | I | J | K | T2 | C' | b | Khối lượng của móc treo (kg/cái) |
a | t ≤ 3 | 120 | 100 | 55 | 25 | 25 | 12 | 40 | 6 | - | - | - | - | - | - | - | - | 1 |
3 < t ≤ 5 | 120 | 100 | 55 | 25 | 25 | 16 | 40 | 9 | - | - | - | - | - | - | - | - | 2 | |
5 < t ≤ 10 | 200 | 150 | 90 | 80 | 80 | 22 | 65 | 15 | - | - | - | - | - | - | - | - | 5 | |
b | 10 < t ≤ 20 | 300 | 250 | 150 | 50 | 50 | 22 | 80 | 15 | 80 | 150 | 30 | 25 | 60 | 22 | C30 | 15 | 17 |
c | 20 < t ≤ 30 | 350 | 250 | 150 | 50 | 50 | 22 | 90 | - | 125 | 200 | 50 | 25 | 70 | 22 | C50 | 15 | 23 |
30 < t ≤ 40 | 400 | 300 | 150 | 50 | 50 | 25 | 100 | - | 150 | 260 | 50 | 25 | 80 | 22 | C50 | 15 | 37 | |
Các mục và ký hiệu trong Bảng này tương ứng với các mục và ký hiệu được sử dụng trong Hình B.2. |
B.4.3 Vành đệm và bích chặn
Khi một bích chặn được gắn vào vành đệm để hàn ống của phần hàn tại công trường của ống đơn và cọc giữa hoặc cọc dưới thì hình dạng và kích thước phải phù hợp với Hình B.3 trừ khi có những chỉ dẫn cụ thể khác.
Trong trường hợp gắn bích chặn tại nhà máy, kích thước của bích chặn phải có chiều dày 6 mm, chiều dài 30 mm và chiều rộng 12 mm, trừ khi có yêu cầu về kích thước khác.
Hình B.3 - Hình dạng và kích thước tiêu biểu của vành đệm để hàn ống và bích chặn
B.4.4 Các chi tiết phụ để thi công
Các chi tiết phụ để thi công, thường được làm bằng thép độ bền cao, được gắn kèm vào phần đáy của cọc dưới như Hình B.4 để tăng cường khả năng xuyên phá và tránh gây hư hại cho phần đáy của cọc dưới trong quá trình đâm xuyên.
Hình B.4 - Ví dụ cho việc gắn chi tiết phụ để thi công
Phụ lục C
(Tham khảo)
Ví dụ về phương pháp tạo hình, sơn và phủ
C.1 Quy định chung
Phụ lục này cung cấp thông tin về phương pháp tạo hình, sơn và phủ thường được thực hiện trên các đường ống đơn lẻ theo yêu cầu của người mua và không cấu thành các điều khoản của Tiêu chuẩn này.
C.2 Kiểu tạo hình
Các kiểu tạo hình điển hình của ống đơn được mô tả ở Bảng C.1.
Bảng C.1 - Các phương pháp tạo hình tiêu biểu
Kiểu tạo hình | Chi tiết tạo hình | Hình dạng minh hoạ |
Lắp ghép các thành phần chịu lực a) | Các loại vòng thép trơn, thép thanh, gân hàn tăng cứng hoặc vành làm bằng thép tấm được gắn vào bên trong hoặc bên ngoài ống đơn. | Hình C.1 |
Lắp ghép đai truyền lực b) | Các thanh phẳng được hàn vào bề mặt bên trong và/ hoặc bên ngoài của đầu ống đơn, thông thường được thực hiện tại công trường, nhưng trong một số trường hợp thực hiện tại nơi sản xuất. | Hình C.2 |
Lắp ghép lưỡi cắt lên phần đầu của cọc xoay c) | Phần đáy của cọc dưới được gia công thích hợp để gắn lưỡi cắt và các lưỡi cắt được hàn vào. | Hình C.3 |
Lắp ghép các đầu nối cơ khí | Hàn các đầu nối cơ khí, thay cho việc phải hàn tại công trường, lên trên phần mũi của cọc đơn. | Hình C.4 |
Khoan ống đơn | Ống đơn được khoan lỗ để chứa các móc để nâng, hoặc để cho phép phun vữa, ... | - |
CHÚ THÍCH: a) Thành phần chịu lực: Thành phần chịu lực là một bộ phận truyền lực bằng ứng suất nén (lực nén tác động trên một diện tích cục bộ trong toàn bộ diện tích nhất định) tới bê tông hoặc vữa xi măng. b) Đai truyền lực là các thanh phẳng được gắn với một hoặc cả hai mặt trong và mặt ngoài của phần đầu ống đơn để đảm bảo được sự truyền lực dọc trục từ ống đơn tới bê tông. c) Cọc xoay: một cọc bao gồm một ống thép có các lưới ở cuối sao cho chuyển động quay của ống trong khi được truyền vào đất sẽ làm ống dễ dàng xuyên qua. |
C.3 Vật liệu hàn
Các vật liệu hàn sử dụng cho mối hàn để tạo hình nên một ống đơn phải có giới hạn bền kéo không nhỏ hơn giới hạn bền kéo của vật liệu chi tiết tạo hình và thích hợp với vật liệu chi tiết tạo hình.
Khi bộ phận được gắn tạo hình và ống hở không có cùng giới hạn bền, vật liệu hàn sử dụng phải có giới hạn bền kéo bằng hoặc cao hơn giới hạn bền của chi tiết có giới hạn bền kéo nhỏ hơn.
Hình C.1 - Ví dụ về hình dạng của thành phần chịu lực
Hình C.2 - Ví dụ về hình dạng của gân
Hình C.3 - Ví dụ về hình dạng của lưỡi cắt tại phần mũi của ống xoay | Hình C.4- Ví dụ về hình dạng của đầu nối cơ khí |
C.4 Ngoại quan, việc kiểm tra và báo cáo thử nghiệm của phần đã được tạo hình
Ngoại quan, việc kiểm tra và báo cáo thử nghiệm của phần đã được tạo hình nên như sau:
a) Ngoại quan: không được có các khuyết tật về hình thức có thể gây bất lợi cho việc sử dụng.
b) Kiểm tra: Ngoại quan của phần đã được tạo hình khi kiểm tra bằng mắt thường phải thỏa mãn quy định tại mục a).
c) Báo cáo thử nghiệm: Nhà sản xuất phải xuất trình tài liệu kiểm tra cho khách hàng khi khách hàng đã yêu cầu trước đó. Trong trường hợp này, bản báo cáo nên tuân theo các quy định của TCVN 4399 (ISO 404). Trừ khi có quy định khác trong đơn đặt hàng, tài liệu kiểm tra phải theo TCVN 11236:2015 (ISO 10474:2013).
C.5 Loại sơn, phủ và ngoại quan
C.5.1 Loại sơn và phủ
Các loại sơn và phủ tiêu biểu của thân ống thép được trình bày ở Bảng C.2.
Bảng C.2 - Các loại sơn và phủ
Công dụng | Phân loại | Loại |
Chống han gỉ | Sơn | Sơn vô cơ giàu kẽm + nhựa epoxy |
Sơn có các hạt thủy tinh | ||
Phủ bảo vệ chống ăn mòn mạnh | Phủ polyetylen | |
Phủ đàn hồi uretan | ||
Giảm thiểu ma sát âm | Sơn hợp chất SL | Sơn lót + hợp chất SL + vật liệu phủ bề mặt |
CHÚ THÍCH: Ma sát âm nghĩa là khi cọc được ấn chìm xuống mặt đất, lực ma sát hướng xuống sinh ra lực tác động xung quanh cọc làm giữ cọc lại. Bằng cách phủ hỗn hợp SL (hợp chất để khuấy trượt, lớp trượt) sẽ giảm thiểu lực ma sát.
C.5.2 Ngoại quan
Ngoại quan của sơn và phủ khi được kiểm tra bằng mắt thường phải không được có các khuyết tật có thể gây bất lợi cho việc sử dụng.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Kích thước và khối lượng một mét dài của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm
Kích thước và khối lượng một mét dài của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm theo quy định trong Bảng D.1
Bảng D.1 - Kích thước và khối lượng một mét dài của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm
Đường kính ngoài | Chiều dày | Diện tích mặt cắt ngang | Khối lượng một mét dài | Thông số tham khảo | |||
Mômen quán tính hình học | Mô-đun chống uốn | Bán kính quán tính mặt cắt ngang | Diện tích mặt ngoài của một mét dài | ||||
D | t | A | W | I | Z | i |
|
mm | mm | cm2 | kg/m | cm4 | cm3 | cm | m2/m |
2200 | 22 | 1505,3 | 1182 | 893 x 104 | 812 x 102 | 77,01 | 6,91 |
25 | 1708,2 | 1341 | 1010 x 104 | 918 x 102 | 76,90 | 6,91 | |
2400 | 22 | 1643,6 | 1290 | 1162 x 104 | 968 x 102 | 84,08 | 7,54 |
25 | 1865,3 | 1464 | 1315 x 104 | 1096 x 102 | 83,97 | 7,54 | |
2600 | 22 | 1781,8 | 1399 | 1480 x 104 | 1139 x 102 | 91,15 | 8,17 |
25 | 2022,4 | 1587 | 1676 x 104 | 1290 x 102 | 91,04 | 8,17 | |
2800 | 22 | 1920,0 | 1507 | 1852 x 104 | 1323 x 102 | 98,22 | 8,80 |
25 | 2179,5 | 1711 | 2098 x 104 | 1499 x 102 | 98,12 | 8,80 | |
3000 | 22 | 2058,2 | 1616 | 2282 x 104 | 1521 x 102 | 105,29 | 9,42 |
25 | 2336,6 | 1834 | 2585 x 104 | 1723 x 102 | 105,19 | 9,42 | |
CHÚ THÍCH: Giá trị hằng số của khối lượng một mét dài được tính bằng công thức như sau với giả thiết 1cm3 thép là 7,85 g và làm tròn tới ba chữ số có nghĩa theo TCVN 1517:2009. Trong trường hợp lớn hơn 1000 kg/m, được làm tròn tới bốn chữ số nguyên. W = 0,02466 × t (D-t) Trong đó: W: khối lượng một mét dài của ống (kg/m); t: chiều dày của ống (mm); D: đường kính ngoài của ống (mm); 0,02466: Hệ số chuyển đổi đơn vị để tính được W. |
Phụ lục E
(Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
Bảng E.1 - Các tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS) tương đương với các tiêu chuẩn TCVN/ISO được nêu trong Điều 2
Tiêu chuẩn TCVN/ISO được nêu trong Điều 2 | Tiêu chuẩn JIS tương ứng | Tên tiêu chuẩn |
TCVN 197-1 (ISO 6892-1) | JIS Z 2201; JIS Z 2241 | Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ phòng |
TCVN 4399 (ISO 404) | JIS G 404 | Thép và các sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp |
TCVN 8310 (ISO 4136) | JIS Z 3121 | Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo ngang. |
TCVN 8998:2018 (ASTM 415-17) | JIS G 1253 | Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích bằng quang phổ phát xạ chân không. |
TCVN 11236 (ISO 10474) | JIS G 415 | Thép và sản phẩm thép - Hồ sơ kiểm tra |
TCVN 11758-1 (ISO 17636-1) và TCVN 11758-2 (ISO 17636-2) | JIS Z 3104 | Thử không phá hủy mối hàn - Thử chụp ảnh bức xạ |
Bảng E.2 - Các tiêu chuẩn tham khảo
Số hiệu tiêu chuẩn | Tên tiêu chuẩn |
TCVN 3223:2000 | Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp - Ký hiệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung. |
TCVN 7472:2018 (ISO 5817:2014) | Hàn - Liên kết hàn nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) - Mức chất lượng đối với khuyết tật. |
EN 10025-2 | Hot rolled products of structural steels - Part 2: Technical delivery conditions for non-alloy structural steels (Sản phẩm thép kết cấu cán nóng - Phần 2: Điều kiện giao hàng kỹ thuật đối với thép kết cấu không hợp kim). |
EN 1435 | Non-destrutive examination of welds - Radiographic examination of welded joints (Kiểm tra không phá hủy mối hàn - Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ). |
JIS G 0320 | Standard test method for heat analysis of steel products (Phương pháp thử tiêu chuẩn để phân tích mẻ nấu của sản phẩm thép). |
JIS G 3193 | Dimensions, Shape, Mass And Permissible Variations Of Hot Rolled Steel Plates, Sheets And Strips (Kích thước, hình dạng, khối lượng và dung sai cho phép của mặt cắt thép lá, thép tấm và thép cuộn cán nóng). |
JIS Z 3121 | Methods of tensile test for butt welded joints (Phương pháp thử kéo của liên kết hàn đối đầu). |
JIS Z 3211 | Covered electrodes for mild steel, high tensile strength steel and low temperature service steel (Que hàn điện có bọc thuốc dùng cho thép cácbon thấp, thép cường độ cao và thép cán nguội). |
JIS Z 3312 | Solid wires for MAG and MIG welding of mild steel, high strength steel and low temperature service steel (Dây đặc để hàn MAG và MIG cho thép cácbon thấp, thép cường độ cao và thép cán nguội). |
JIS Z 3313 | Flux cored wires for gas shielded and self-shielded metal arc welding of mild steel, high strength steel and low temperature service steel (Dây hàn có lõi bằng chất trợ dung để hàn hồ quang kim loại có khí bảo vệ và tự bảo vệ cho thép cácbon thấp, thép cường độ cao và thép cán nguội). |
JIS Z 3351 | Solid wires for submerged arc welding of carbon steel and low alloy steel (Dây cứng để hàn hồ quang chìm cho thép cacbon và thép hợp kim thấp). |
JIS Z 3352 | Fluxes for submerged arc welding and electroslag welding (Thuốc hàn dùng để hàn hồ quang chìm và hàn điện xỉ). |