Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7180-4:2002 ISO 1992-4:1974 Thử xả băng tủ lạnh thương mại
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7180-4:2002
Số hiệu: | TCVN 7180-4:2002 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
Năm ban hành: | 2002 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TCVN 7180-4:2002
ISO 1992-4:1974
TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 4: THỬ XẢ BĂNG
Commercial refrigerated cabinets - Methods of test - Part 4: Defrosting test
Lời nói đầu
TCVN 7180-4:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 1992-4:1974.
TCVN 7180-4:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 86 Máy lạnh biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 4: THỬ XẢ BĂNG
Commercial refrigerated cabinets - Methods of test - Part 4: Defrosting test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình thử xả băng của tủ lạnh thương mại dùng để bán và / hoặc trưng bày thực phẩm, khi được thử cùng các điều kiện như quy định đối với thử nhiệt độ (xem TCVN 7180-3:2002). Việc thử không được áp dụng cho các tủ hoặc các bộ phận của tủ dùng xả băng bằng tay.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
2.1. Xả băng (Defrosting): Tháo tuyết, đá và nước khỏi toàn bộ các bề mặt, loại trừ các bề mặt của gói thử trong không gian ướp lạnh của tủ.
2.2. Xả băng tự động (Automatic defrosting): Việc tan băng của tủ hoặc các bộ phận của tủ mà tần suất và thời gian điều khiển xả băng và tháo nước xả băng khỏi không gian ướp lạnh không cần phải có tác động của người sử dụng.
2.3. Xả băng nửa tự động (Semi-automatic defrosting): Xả băng của tủ hoặc các bộ phận của tủ khi việc khởi động của mỗi chu kỳ điều khiển xả băng được thực hiện bởi người sử dụng và nước xả băng tháo khỏi không gian ướp lạnh không cần có tác động của người sử dụng.
2.4. Xả băng bằng tay (Manual defrosting): Xả băng của tủ hoặc các bộ phận của tủ khi việc khởi động và khoảng thời gian của mỗi chu kỳ điều khiển xả băng được thực hiện bởi người sử dụng. Nước xả băng, băng tuyết hoặc đá tháo khỏi không gian làm lạnh được thực hiện nhờ hoặc không nhờ tác động của người sử dụng.
3. Tiến hành thử
Chất tải cho tủ thử như đối với thử nhiệt độ (xem TCVN 7180-3:2002), vận hành thiết bị phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo ở các điều kiện thích hợp với cấp (hoặc các cấp) khí hậu thử định dùng và sau đó cho vận hành tủ ít nhất 48 giờ sau khi đạt được các điều kiện vận hành ổn định (xem TCVN 7180-2:2002). Thử nhiệt độ có thể được tiến hành tại cùng thời gian.
Tại cuối của chu kỳ xả băng, kiểm tra toàn bộ các bề mặt, có trong không gian làm lạnh đối với bất kỳ nước, đá và băng tuyết còn dư, loại trừ các gói thử.
Nếu nước, đá hoặc băng tuyết vẫn còn và / hoặc nếu mức đặc tính thử nhiệt độ vẫn không được duy trì, tiếp tục thử với thời gian lâu hơn tối thiểu 48 giờ, trong cùng các điều kiện và không được điều chỉnh bộ điều khiển
4. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin dưới đây:
a) kiểu và mô tả phương pháp xả băng đối với tủ và bộ phận của tủ;
b) khí hậu của nơi thử mà tủ thử được dùng và được thử;
c) kết quả đo và các quan sát có được sau mỗi chu kỳ thử xác định trong điều 3 ở trên.