Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6666:2000 Thuốc lá điếu đầu lọc
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6666:2000
Số hiệu: | TCVN 6666:2000 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Năm ban hành: | 2000 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6666:2000
THUỐC LÁ ĐIẾU ĐẦU LỌC
Filter cigarettes
Lời nói đầu
TCVN 6666:2000 thay thế cho TCVN 4287-86;
TCVN 6666:2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
THUỐC LÁ ĐIẾU ĐẦU LỌC
Filter cigarettes
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc lá điếu đầu lọc thông dụng, không áp dụng cho sản phẩm thuốc lá có hình dạng và/hoặc kích thước đặc biệt.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6668:2000 Thuốc lá điếu – Xác định chu vi điếu;
TCVN 6669:2000 Thuốc lá điếu – Xác định chiều dài phần thuốc;
TCVN 6670:2000 Thuốc lá điều đầu lọc – Xác định chiều dài phần đầu lọc;
TCVN 6671:2000 Thuốc lá điếu – Xác định hàm lượng bụi trong sợi;
TCVN 6672:2000 Thuốc lá điếu – Xác định tỷ lệ bong hồ;
TCVN 6673:2000 (ISO 9512:1993) Thuốc lá điếu – Xác định độ thông khí. Định nghĩa và nguyên tắc đo;
TCVN 6674-2:2000 (ISO 3550-2:1997) Thuốc lá điếu – Xác định độ rỗ đầu;
TCVN 6675:2000 Thuốc lá – Xác định độ ẩm sợi;
TCVN 5075:1990 (ISO 2881:1977) Thuốc lá điếu – Xác định hàm lượng silic dioxit;
TCVN 6684:2000 (ISO 8243:1991) Thuốc lá điếu – Lấy mẫu.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau đây:
3.1. Thuốc lá điếu đầu lọc: Sản phẩm dạng thông dụng có hình trụ, được sản xuất từ sợi lá thuốc của cây thuốc lá thuộc chủng (Nicotinana Tabacum L.), có bổ sung phụ gia hoặc không bổ sung phụ gia, được cuộn trong giấy có gắn với đầu lọc để hút.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Nguyên phụ liệu chủ yếu dùng để sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc: Sợi thuốc lá có bổ sung phụ gia hoặc không bổ sung phụ gia, giấy cuốn điếu, đầu lọc, giấy sáp, giấy nhôm, giấy bóng kính, hồ dán, mực in.
4.2. Sợi thuốc lá: Theo qui định hiện hành.
4.3. Phụ gia: Loại phụ gia dùng cho thuốc lá, theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.
4.4. Giấy cuốn điếu: Loại giấy cuốn chuyên dùng để sản xuất thuốc lá điếu.
4.5. Đầu lọc: Loại đầu lọc chuyên dùng để sản xuất thuốc lá điếu.
4.6. Các chỉ tiêu cảm quan của thuốc lá điếu đầu lọc phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Màu sắc, mùi, vị và độ nặng: đặc trưng cho từng sản phẩm.
- Độ cháy: tốt.
- Hình dạng bên ngoài: Điếu thuốc có dạng hình trụ, mặt cắt phẳng, có độ chặt lỏng vừa phải.
4.7. Các chỉ tiêu lý, hóa của thuốc lá điếu đầu lọc, phải phù hợp với các yêu cầu trong bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Mức | Dung sai |
1. Chiều dài phần thuốc, mm, không nhỏ hơn | 60 |
|
2. Chiều dài phần đầu lọc, mm, không nhỏ hơn | 15 |
|
3. Chu vi điếu, mm | 24,65 | ± 0,2 |
4. Độ ẩm sợi, % | 12,5 | ± 0,5 |
5. Hàm lượng bụi trong sợi, % không lớn hơn | 2 |
|
6. Tỷ lệ bong hồ, %, không lớn hơn | 1 |
|
7. Độ rỗ đầu, , không lớn hơn | 30 |
|
8. Độ giảm áp, mmWg |
|
|
Đối với loại đầu lọc dài 15 mm | 105 | ± 10 |
Đối với loại đầu lọc dài 20 mm | 110 | ± 10 |
Đối với loại đầu lọc dài 22 mm | 115 | ± 10 |
9. Tạp chất vô cơ (cát silic), %, không lớn hơn | 1,5 |
|
4.8. Các chỉ tiêu vệ sinh của thuốc lá điếu đầu lọc. Theo qui định hiện hành của Bộ Y tế số 2019/QĐ-BYT
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định chiều dài phần thuốc theo TCVN 6669:2000;
5.2. Xác định chu vi điếu theo TCVN 6668:2000;
5.3. Xác định chiều dài phần đầu lọc theo TCVN 6670:2000;
5.4. Xác định độ ẩm sợi theo TCVN 6675:2000;
5.5. Xác định tỷ lệ bong hồ theo TCVN 6672:2000;
5.6. Xác định độ rỗ đầu theo TCVN 6674-2:2000 (ISO 3550-2:1997);
5.7. Xác định hàm lượng bụi trong sợi theo TCVN 6671:2000;
5.8. Xác định độ thông khí theo TCVN 6673:2000 (ISO 9512:1993);
5.9. Xác định hàm lượng silic dioxit theo TCVN 5075:1990 (ISO 2881:1977);
5.10. Lấy mẫu thuốc lá điếu theo TCVN 6684:2000 (ISO 8243:1991);
6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1. Thuốc lá điếu đầu lọc được bao gói trong ba lớp giấy: Giấy nhôm, giấy nhãn, giấy bóng kính (hoặc trong bao bì thích hợp). Trên bao thuốc ghi số lượng điếu. Trên tút thuốc và trên kiện thuốc ghi số lượng bao thuốc.
6.2. Ghi nhãn: Theo qui định hiện hành.
6.3. Phương tiện vận chuyển thuốc lá điếu đầu lọc. Phải khô ráo, sạch, không có mùi lạ, không được vận chuyển chung với các sản phẩm khác. Khi bốc dỡ thuốc phải nhẹ nhàng tránh làm hư hỏng thuốc.
6.4. Bảo quản: Bảo quản thuốc lá điếu đầu lọc nơi khô, sạch, không có mùi lạ. Các kiện thuốc phải đặt trên các kệ, bục cách mặt nền 20 cm và cách tường 50 cm. Nên bảo quản thuốc lá điếu ở không khí có độ ẩm tương đối từ 60% đến 70%.