Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6666:2022 Thuốc lá điếu lọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6666:2022

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6666:2022 Thuốc lá điếu lọc
Số hiệu:TCVN 6666:2022Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:11/08/2022Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6666:2022

THUỐC LÁ ĐIẾU ĐẦU LỌC

Filter cigarettes

Lời nói đầu

TCVN 6666:2022 thay thế TCVN 6666:2000;

TCVN 6666:2022 do Công ty TNHH MTV Viện Thuốc lá biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THUỐC LÁ ĐIẾU ĐẦU LỌC

Filter cigarettes

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc lá điếu đầu lọc.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4286, Thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm

TCVN 5076 (ISO 2817), Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng silic dioxit không tan trong axit clohidric

TCVN 6668, Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu

TCVN 6669, Thuốc lá điếu - Xác định chiều dài phần thuốc

TCVN 6670, Thuốc lá điếu đầu lọc - Xác định chiều dài phần đầu lọc

TCVN 6671, Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng bụi trong sợi

TCVN 6672, Thuốc lá điếu - Xác định tỷ lệ bong hồ

TCVN 6674-2 (ISO 3550-2), Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - phần 2: Phương pháp sử dụng hộp lập phương quay

TCVN 6675, Thuốc lá - Xác định độ ẩm sợi

TCVN 6679:2022 (ISO 10315:2021), Thuốc lá điếu - Xác định nicotin trong tổng hàm lượng chất hạt từ luồng khói chính - Phương pháp sắc ký khí

TCVN 6680 (ISO 4387), Thuốc lá điếu - Xác định tổng hàm lượng chất hạt và chất hạt khô không chứa nicotin bằng máy hút thuốc phân tích thông thường

TCVN 6684 (ISO 8243), Thuốc lá điếu - Lấy mẫu

TCVN 6937 (ISO 6565), Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của cây đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo

TCVN 7090, Cây đầu lọc

TCVN 7091, Giấy cuốn điếu thuốc lá

TCVN 7263, Giấy sáp ghép đầu lọc thuốc lá

TCVN 7264, Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc lá điếu - Yêu cầu kỹ thuật

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Thuốc lá điếu đầu lọc (filter cigarettes)

Sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu thuốc lá có hoặc không bổ sung phụ gia; được cuộn trong giấy cuốn để hút, ở dạng thông dụng có hình trụ, có đầu lọc.

3.2

Phụ gia <thuốc lá điếu> (<cigarette> additives)

Các chất được chủ động đưa vào quá trình sản xuất, chế biến nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thuốc lá điếu.

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu đối với nguyên liệu, phụ liệu

4.1.1  Nguyên liệu thuốc lá: sử dụng thuốc lá sợi đáp ứng các yêu cầu về an toàn và thích hợp cho sản xuất thuốc lá điếu.

4.1.2  Giấy cuốn điếu, đáp ứng yêu cầu của TCVN 7091.

4.1.3  Đầu lọc, đáp ứng yêu cầu của TCVN 7090.

4.1.4  Giấy sáp ghép đầu lọc thuốc lá, đáp ứng yêu cầu của TCVN 7263.

4.1.5  Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc lá điếu, đáp ứng yêu cầu của TCVN 7264.

4.2  Yêu cầu về cảm quan đối với thuốc lá điếu đầu lọc

Yêu cầu về cảm quan đối với thuốc lá điếu đầu lọc, được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Các chỉ tiêu cảm quan

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Hình dạng bên ngoài

Điếu thuốc có dạng hình trụ, mặt cắt phẳng

2. Hương thơm, vị, độ nặng, màu sắc của sợi thuốc lá

Đặc trưng cho sản phẩm

3. Độ cháy

Nhà sản xuất tự công bố tùy theo sản phẩm

4.3  Yêu cầu về lý - hóa đối với sản phẩm thuốc lá điếu đầu lọc

Yêu cầu về lý - hóa đối với sản phẩm thuốc lá điếu đầu lọc, được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý - hóa

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Chiều dài phần thuốc, mm

Nhà sản xuất tự công bố tùy theo sản phẩm

2. Chiều dài phần đầu lọc, mm, không nhỏ hơn

20

3. Chu vi điếu, mm

Nhà sản xuất tự công bố tùy theo sản phẩm

4. Độ ẩm sợi, % khối lượng

13,2 ± 0,5

5. Hàm lượng bụi trong sợi, % khối lượng, không lớn hơn

1,0

6. Tỷ lệ bong hồ, %, không lớn hơn

1,0

7. Độ rỗ đầu, ‰, không lớn hơn

30

8. Độ giảm áp PDO, mmH2O

Nhà sản xuất tự công bố tùy theo sản phẩm

9. Tạp chất không tan trong axit clohydric 10 %, % khối lượng, không lớn hơn

1,5

5  Phụ gia

Sử dụng các loại phụ gia trong quá trình sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc theo quy định hiện hành, nếu có.

Trường hợp chưa có quy định về phụ gia để dùng trong sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc thì theo tiêu chuẩn công bố của nhà sản xuất.

6  Các chỉ tiêu an toàn

Giới hạn hàm lượng tối đa tar (chất hạt khô không chứa nicotin) và nicotin trong thuốc lá điếu có đầu lọc: theo quy định hiện hành[1].

7  Phương pháp thử

7.1  Lấy mẫu, theo TCVN 6684 (ISO 8243).

7.2  Đánh giá cảm quan, theo TCVN 4286.

7.3  Xác định chiều dài phần thuốc, theo TCVN 6669.

7.4  Xác định chiều dài phần đầu lọc, theo TCVN 6670.

7.5  Xác định chu vi điếu thuốc, theo TCVN 6668.

7.6  Xác định độ ẩm sợi, theo TCVN 6675.

7.7  Xác định hàm lượng bụi trong sợi, theo TCVN 6671.

7.8  Xác định tỷ lệ bong hồ, theo TCVN 6672.

7.9  Xác định độ rỗ đầu, theo TCVN 6674-2 (ISO 3550-2).

7.10  Xác định độ giảm áp, theo TCVN 6937 (ISO 6565).

7.11  Xác định tạp chất không tan trong axit clohydric 10 %, theo TCVN 5076 (ISO 2817).

7.12  Xác định hàm lượng nicotin trong khói, theo TCVN 6679:2022 (ISO 10315:2021).

7.13  Xác định hàm lượng tar (chất hạt khô không chứa nicotin) trong khói, theo TCVN 6680 (ISO 4387).

8  Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

8.1  Bao gói

Thuốc lá điếu đầu lọc được bao gói trong ba lớp vật liệu: lớp nhôm, lớp giấy nhãn và lớp bóng kính (hoặc trong bao bì thích hợp).

8.2  Ghi nhãn

Việc ghi nhãn in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá điếu đầu lọc phải thực hiện theo quy định hiện hành[2].

Trên bao thuốc lá phải ghi số lượng điếu. Trên tút thuốc và trên kiện thuốc ghi số lượng bao thuốc.

8.3  Bảo quản

Bảo quản thuốc lá điếu đầu lọc nơi khô, sạch, không có mùi lạ. Các thùng thuốc lá phải đặt trên các kệ, bục cách mặt nền 20 cm và cách tường 50 cm. Nên bảo quản thuốc lá ở môi trường có nhiệt độ từ 20 °C đến 25 °C, không khí có độ ẩm tương đối từ 60 % đến 70 %.

8.4  Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển thuốc lá điếu đầu lọc phải khô, sạch, không có mùi lạ. Khi bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng tránh làm hư hỏng thuốc lá.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] QCVN 16-1:2015/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thuốc lá điếu

[2]  Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-BYT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi