Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12624-2:2019 Đồ gỗ - Phương pháp quy đổi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12624-2:2019

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12624-2:2019 Đồ gỗ - Phần 2: Phương pháp quy đổi
Số hiệu:TCVN 12624-2:2019Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:08/10/2019Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12624-2:2019

ĐỒ GỖ - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Furniture - Part 2: Conversion methods

Lời nói đầu

TCVN 12624-2:2019: Do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12624, Đồ gỗ, gồm các tiêu chuẩn sau:

Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa;

Phần 2: Phương pháp quy đổi;

Phần 3: Bao gói, ghi nhãn và bảo quản.

 

ĐỒ GỖ - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Furniture - Part 2: Conversion methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp quy đổi khối lượng gỗ tinh chế từ các sản phẩm đồ gỗ được vận chuyển trong một container.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các sản phẩm đồ gỗ khác.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- TCVN 12624-1:2019, Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được đưa ra trong TCVN 12624-1:2019, và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Loại gỗ (wood species/tree species)

Tên gọi chủng loại gỗ.

CHÚ THÍCH: Tên gọi chủng loại gỗ bao gồm tên thương mại và tên khoa học của loại gỗ.

3.2

Gỗ xẻ (Wood lumber)

Sản phẩm được xẻ ra từ gỗ tròn, có hình dạng kích thước nhất định và có ít nhất 4 mặt được gia công.

3.3

Gỗ tự nhiên (natural wood/solid wood)

Gỗ được khai thác từ rừng.

3.4

Ván gỗ nhân tạo (wood-based panel)

Gỗ được cấu trúc lại từ các thành phần của gỗ tự nhiên và keo dán.

CHÚ THÍCH: Các thành phần của gỗ tự nhiên bao gồm: dăm gỗ, sợi gỗ, gỗ bóc, thanh gỗ.

3.5

Gỗ tinh chế (complete wood element)

Gỗ đã qua các quá trình gia công cắt gọt theo yêu cầu, thể tích của gỗ là nhỏ nhất và không thay đổi.

3.6

Khối lượng riêng của gỗ (wood density)

Khối lượng riêng của gỗ là tỷ số giữa khối lượng gỗ trên 1 đơn vị thể tích gỗ.

3.7

Chi tiết (element/uni/part/component)

Đơn vị cơ bản nhất cấu thành sản phẩm mà không thể tách nhỏ hơn.

3.8

Cụm chi tiết, mô đun (parts/components)

Nhóm có công năng nhất định gồm từ 2 chi tiết trở lên được liên kết với nhau.

3.9

Đồ gỗ dạng tấm (panel-type furniture)

Đồ gỗ sử dụng gỗ dạng tấm làm kết cấu chính, các tấm liên kết với nhau tạo thành sản phẩm.

3.10

Đồ gỗ dạng khung (frame-type furniture)

Đồ gỗ sử dụng kết cấu khung làm kết cấu chính, hệ thống khung liên kết với nhau tạo thành sản phẩm

3.11

Tên Việt Nam (Vietnamese name)

Tên tiếng Việt của các loài cây gỗ.

3.12

Tên Khoa học (scientific name)

Tên tiếng La tinh của loài cây gỗ được quốc tế công nhận.

3.13

Tên thương mại (trade name)

Tên gỗ dùng trong giao dịch buôn bán.

4  Phương pháp quy đổi khối lượng gỗ tinh chế trong container

Hướng dẫn quy đổi đơn vị đo lường từ hệ US (Anh) sang hệ SI xem thêm tại phụ lục F.

4.1  Xác định lượng gỗ tinh chế theo số lượng chi tiết gỗ cấu thành sản phẩm

Lượng gỗ tinh chế theo số lượng chi tiết gỗ cấu thành sản phẩm được đưa ra theo công thức (1) và ví dụ tính toán xem tại phụ lục A.

Trong đó:

Vgỗ tinh Thể tích gỗ tinh chế có trong container, tính bằng mét khối (m3);

vi Thể tích gỗ tinh chế của sản phẩm thứ i, tính bằng mét khối (m3);

k Số lượng sản phẩm thứ i có trong container.

Thể tích gỗ tinh chế của sản phẩm thứ i được đưa ra theo công thức (2)

Trong đó:

lj - Chiều dài lớn nhất đo được của chi tiết j, tính bằng mét (m);

wj - Chiều rộng lớn nhất đo được của chi tiết j, tính bằng mét (m);

tj - Chiều dày lớn nhất đo được của chi tiết j, tính bằng mét (m);

mj - S lượng chi tiết j trong sản phẩm thứ i.

CHÚ THÍCH: Đối với các chi tiết thẳng thì thể tích gỗ tinh chế bằng thể tích bao của sản phẩm, đối với chi tiết cong thì thể tích gỗ tinh chế nhỏ hơn thể tích bao của sản phẩm.

4.2  Xác định lượng gỗ tinh chế theo tổng khối lượng sản phẩm

Lượng gỗ tinh chế theo tổng khối lượng sản phẩm được đưa ra theo công thức (3) và ví dụ tính toán xem tại phụ lục B.

Trong đó:

Vgỗ tinh Thể tích gỗ tinh chế trong container, tính bằng mét khối (m3);

Msp Tổng khối lượng hàng hóa trong container, tính bằng kilogram (kg);

km Hệ số tỷ lệ khối lượng gỗ trong sản phẩm (km=0.99);

kdg Hệ số tỷ lệ gỗ tinh chế;

ү Khối lượng riêng của loại gỗ, tính bằng kilogram/mét khối (kg/m3) (xem tại phụ lục E).

Tổng khối lượng hàng hóa trong container được xác định theo công thức (4)

Msp = mcontainer - mvỏ

(4)

Trong đó

mcontainer Khối lượng container bao gồm cả hàng hóa, tính bằng kilogram (kg)

mvỏ Khối lượng vỏ container, tính bằng kilogram (kg) (xem tại phụ lục D)

Hệ số tỷ lệ gỗ tinh chế được xác định theo công thức (5)

msp Khối lượng tinh của sản phẩm có trong thùng, tính bằng kilogram (kg);

mtsp Khối lượng thùng sản phẩm, tính bằng kilogram (kg).

4.3  Xác định lượng gỗ tinh chế theo thể tích bao bì sản phẩm

Lượng gỗ tinh chế tính theo thể tích bao bì sản phẩm được đưa ra trong công thức (6) và ví dụ tính toán xem tại phụ lục C

Trong đó:

Vthực tế Thể tích hàng hóa thực tế trong container, tính bằng mét khối (m3);

Vi Thể tích thùng carton đóng gói sản phẩm thứ i, tính bằng mét khối (m3);

kv Hệ số tỷ lệ thể tích gỗ tinh chế so với thể tích thùng sản phẩm (kv= 0.95):

k Hệ số ảnh hưởng của việc xếp hàng hóa trong container, (k = 0.9).

Thể tích thùng carton đóng gói sản phẩm thứ i được xác định theo công thức (7)

Trong đó:

li Chiều dài thùng carton đóng gói sản phẩm thứ i, tính bằng mét (m);

wi Chiều rộng thùng carton đóng gói sản phẩm thứ i, tính bằng mét (m);

ti Chiều dày thùng carton đóng gói sản phẩm thứ i, tính bằng mét (m);

mi Số lượng thùng carton sản phẩm thứ i có trong container.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo số lượng chi tiết cấu thành sản phẩm.

Ví dụ: Xác định lượng gỗ tinh có trong 01 container 40HC chứa 880 sản phẩm ghế xếp có tay vịn làm từ gỗ Keo lá tràm có bảng kê chi tiết gỗ như sau.

STT

Tên chi tiết

Kích thước (mm)

Số lượng

TỔNG
thể tích (m3)

Ghi chú

Mộng

L

W

H

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(3+4) x (5) x (6) x (7) /10^9

9

1

Chân dài

 

1070

52

22

2

0,00245

 

2

Thanh tựa đầu

32

408

20

50

1

0,00044

 

3

Nan tựa

32

408

13

22

12

0,00151

 

4

Thanh dọc mê ngồi

 

445

47

22

2

0,00092

 

5

Thanh ngang mê ngồi

32

361

20

34

1

0,00027

 

6

Nan mê ngồi

32

361

13

22

13

0,00146

 

7

Chân ngắn

 

665

52

22

2

0,00152

 

8

Bo chân

 

80

35

22

2

0,00012

 

9

Giằng chân trước

32

408

40

15

1

0,00026

 

10

Giằng chân sau

32

456

40

15

2

0,00059

 

11

Tay vịn

 

440

28

45

2

0,00111

 

12

Trụ đỡ tay vịn

 

240

40

22

2

0,00042

 

 

 

 

 

 

Tổng

42

0,01107

 

Khối lượng gỗ tinh chế trong container được xác định theo công thức:

+ Tổng thể tích sản phẩm vi theo bảng tính là 0,01107 (m3)

+ Tổng số sản phẩm trong container là 880 ta có:

Vgỗ tinh = 0,01107 x 880 = 9,74374 (m3)

CHÚ THÍCH: Đối với chi tiết có liên kết mộng thì chiều dài lớn nhất của chi tiết sẽ bằng tổng chiều dài chi tiết (L) cộng thêm chiều dài phần mộng ở 1 hoặc 2 đầu.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo tổng khối lượng sản phẩm

Ví dụ: Xác định lượng gỗ tinh có trong 01 container 40DC chứa sản phẩm ghế băng làm từ gỗ Keo lá tràm có tổng trọng lượng 12,984 kg. Trong đó thông tin đóng gói sản phẩm như sau: khối lượng tịnh (Net weight) của sản phẩm là 14kg, khối lượng thùng (gross weight) sản phẩm là 15,5 kg.

Xác định lượng gỗ tinh chế trong container theo công thức

+ Xác định hệ số tỷ lệ gỗ tinh chế theo công thức

+ km = 0,99; kdg = 0,903

+ Khối lượng thể tích của gỗ Keo lá tràm γ = 620 (kg/m3)

+ Khối lượng vỏ container 40DC là 3800 (kg)

+ Khối lượng hàng hóa trong sản phẩm Msp = mcontainer - mvỏ = 11984 - 3800 = 8184 (kg)

Lượng gỗ tinh chế trong container là:

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo theo thể tích bao bì sản phẩm

Ví dụ: Xác định lượng gỗ tinh có trong container xuất khẩu từ công ty X sang Châu Âu có chứa 3 loại sản phẩm A, B, C với thông tin xếp container như sau:

+ Sản phẩm A, số lượng 660 thùng , kích thước bao bì (dài x rộng x cao) = 1230 x 315 x 85 (mm)

+ Sản phẩm B, số lượng 660 thùng , kích thước bao bì (dài x rộng x cao) = 615 x 325 x 85 (mm)

+ Sản phẩm C, số lượng 300 thùng, kích thước bao bì (dài x rộng x cao) = 610 x 338 x 400 (mm)

Xác định thể tích gỗ tinh chế có trong container như sau:

+ Xác định thể tích bao bì của từng sản phẩm theo công thức

Vi = li x wi x ti x mi

- Sản phẩm A: VA = 0,123 x 0,315 x 0,085 x 660 = 21,735 (m3)

- Sản phẩm B: VB = 0,615 x 0,325 x 0,085 x 660 = 11,213 (m3)

- Sản phẩm C: VC = 0,61 x 0,338 x 0,4 x 900 = 24,741 (m3)

+ Thể tích gỗ tinh chế trong container được xác định theo công thức

- Tổng thể tích sản phẩm V = VA + VB + VC = 57,6905 (m3)

- Hệ số tỷ lệ thể tích gỗ tinh chế so với thể tích thùng sản phẩm (kv = 0.95)

Thể tích gỗ tinh chế thực tế trong container Vthực tế = 57.6905 x 0,95 = 54,806 (m3)

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Kích thước và trọng lượng container 20’ và 40’ theo TCVN 7553:2005 (ISO 668:1995)

Ký hiệu công te nơ vận chuyển

Chiều dài, L

Chiều rộng, W

Chiều cao, H

Khối lượng danh nghĩa. R

 

Dung sai

 

Dung sai

 

Dung sai

 

Dung sai

 

Dung sai

 

Dung sai

 

 

mm

ft

in

in

mm

ft

in

mm

ft

in

in

kg

Ib

1AAA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 8961)

0

-5

9

61)

0

-3/16

 

 

1AA

(40HC)

12

192

0

-10

40

 

0

-3/8

2

438

0

-5

8

0

-3/16

2 5911)

0

-5

8

61)

0

-3/16

30

4801)

67

2001)

1A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 438

0

-5

8

 

0

-3/16

 

 

1AX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

< 2=“”>

 

<> 

 

 

 

 

1BBB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 8961)

0

-5

9

61)

0

-3/16

 

 

1BB

(40DC)

9 125

0

-10

29 11

1/4

0

-3/16

2

438

0

-5

8

0

-3/16

2 5911)

0

-5

8

61)

0

-3/16

25

4001)

56

0001)

1B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 438

0

-5

8

 

0

-3/16

 

 

1BX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

< 2=“”>

0

-5

<> 

 

 

 

 

1CC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 5911)

 

8

61)

0

-3/16

 

 

1 C

(20DC)

6 058

0

-6

19 10

1/2

0

-1/4

2

438

0

-5

8

0

-3/16

2 438

0

-5

8

 

0

-3/16

24

0001)

52

9001)

1 CX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

< 2=“”>

0

-5

<> 

 

 

 

 

1) Ở một số nước. Các giới hạn pháp lý cho chiều cao toàn bộ của xe và tải trọng (Ví dụ cho đường sắt, đường bộ).

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Khối lượng riêng một số loại gỗ thường dùng Việt Nam

TT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Khối lượng thể tích (kg/m3)

1

Bch đàn trắng

Eucalyptus camaldulensis Dehnh.

780

2

Bch đàn uro

Eucalyptus urophylla S.T. Blake

650

3

Bách xanh

Calocedrus macrolepis Kurz

620

4

Bàng

Terminalia catappa L.

Terminalia latifolia Blanco

710

5

Bằng lăng

Lagerstroemia calyculata Kurz

Lagerstroemia angustifolia Pierre ex Gaganep.

680

6

Bằng lăng nước

Lagerstroemia speciosa (L.) Pers.

Lagerstroemia flosreginae, L. reginae

680

7

Bồ đề

Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hartwich Anthostyrax tonkinensis Pierre

400

8

Cà chắc

Shorea obtusa Wall.

1080

9

Cẩm lai

Dalbergia oliveri Gamble ex Prain

1070

10

Căm xe

Xylia xylocarpa Taub.

Xylia dolabriformis Benth.

600

11

Cáng lò

Betula alnoides Buch.-Ham. ex D. Don

Betula acuminata Wall.

Betulaster acuminata (Wall.) Spach

Betula acuminata var. arqula Regel

640

12

Cao su

Hevea brasilensis (Willd.ex Juss.) Muell.-Arg.

550

13

Chai

Shorea thorelii Pierre

740

14

Chò chỉ

Parashorea chinensis H. Wang

Parashorea chinensis var. kwangsiensis L. Chi

Shorea chinensis (H. Wang) H. Zhu

Shorea wangtianshuea subsp. vietnamensis Y.K. Yang & J.K. Wu

Shorea wangtianshuea var. chuanbanshuea Y.K. Yang & J.K. Wu

Shorea wangtianshuea Y.K. Yang & J.K. Wu

820

15

Chò đen

Parashorea stellata Kurz

Parashorea poilanei Tardieu

830

16

Gáo trắng

Neolamarckia cadamba (Roxb.) Bosser

Anthocephalus indicus A. Rich

Anthocephalus cadamba (Roxb.) Miq.

360

17

Giáng hương

Pterocarpus macrocarpus Kurz

Pterocarpus cambodianus, P. pedatus

740

18

Giổi

Michelia gioi (A. Chev.) Sima & H. Yu

620

19

Gõ cà te

Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib

Pahudia cochinchinensis, P. xylocarpa

830

20

G

Sindora tonkinensis A. Chev. ex K. Larsen & S.S. Larsen

Sindora tonkinensis A. Chev.

850

21

Gù hương

Cinnamomum balansae Lecomte

650

22

G lau

Sindora glabra Merr. ex de Wit

620

23

G mật

Sindora siamensis Teysm. ex Miq.

950

24

Hông

Paulownia fortunei (Seem.) Hemsl.

380

25

Keo lá tràm

Acacia auriculiformis A. Cunn. ex Benth.

590

26

Keo lai

Acacia auriculiformis x A. mangium

570

27

Keo tai tượng

Acacia mangium Willd.

580

28

Lát hoa

Chukrasia tabularis A. Juss.

Chickrassia nimmonii J. Graham ex Wight

Chickrassia tabularis var. velutina (M. Roem.) King

Chickrassia tabularis Wight & Arn.

Chickrassia velutina M. Roem.

Chukrasia tabularis var. velutina (M. Roem.) Pellegr.

Chukrasia velutina Wight & Arn.

Dysoxylum esquirolii H. Lév.

660

29

Lim xanh

Erythrophleum fordii Oliv.

930

30

Long não

Cinnamomum camphora (L.) J. Presl

Camphora officinarum Nees

Camphora officinarum var. glaucescens A. Braun

Cinnamomum camphora var. glaucescens (A. Braun) Meisn.

690

31

Mít

Artocarpus heterophyllus Lam.

630

32

Mung đen

Senna siamea (Lam.) H.S. Irwin & Barneby

Cassia arborea Macfad.

Cassia arborea Macfad.

Cassia gigantea Bertero ex DC.

Cassia reticulata Willd.

Cassia siamea Lam.

Cassia siamea var. puberula Kurz

810

33

Nghiến

Excentrodendron hsienmu (Chun & F.C. How) H.T. Chang & R.H. Miao

Excentrodendron rhombifolium H.T. Chang & R.H. Miao Pentace tonkinensis A. Chev.

1090

34

Phay

Duabanga grandiflora (Roxb. ex DC.) Walp.

Duabanga sonneratioides Buch.-Ham.

480

35

Pơ mu

Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & H.H. Thomas

Cupressus hodginsii Dunn

Fokienia kawaii Hayata

Fokienia maclurei Merr.

590

36

Sa mộc dầu

Cunninghamia konishii Hayata

490

37

Sao đen

Hopea odorata Roxb.

Hopea odorata var. Eglandulosa Pierre, H. odorata var. Flavescens Pierre

500

38

Sến hải nam

Madhuca hainanensis Chun & F.C. How

800

39

Sến mật

Madhuca pasquieri (Dubard) H.J. Lam

Bassia pasquieri (Dubard) Lecomte

Dasillipe pasquieri Dubard

Madhuca subquincuncialis H.J. Lam & Kerpel

Madhuca tsangii H.L. Li.

1070

40

Sến núi dinh

Madhuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J. Lam

600

41

Sơn huyết

Melanorrhoea laccifera Pierre

Melanorrhoea pilosa Lecomte

300

42

Sữa

Alstonia scholaris (L.) R. Br.

Echites scholaris L.

430

43

Sung

Ficus racemosa L.

350

44

Táu nước

Vatica subglabra Merr.

840

45

Táu trắng

Vatica odorata Symington

Vatica dyeri King, V. astrotricea Hance, V. faginea Dyer

990

46

Tếch

Tectona grandis L. f.

Tectona grandis fo. canescens Moldenke

Tectona theka Lour.

Theka grandis (L. f.) Lam.

680

47

Thông ba lá

Pinus kesiya Royie ex Gordon

Pinus insularis var. khasyana (Griff.) Silba

Pinus insularis var. langbianensis (A. Chev.) Silba

Pinus langbianensis A. Chev.

500

48

Thông đỏ

Taxus baccata L.

660

49

Thông đuôi ngựa

Pinus massoniana Lamb.

Pinus sinensis lamb

500

50

Thông nhựa

Pinus merkusii Jungh. & Vriese

400

51

Trc

Dalbergia cochinchinensis Pierre ex Laness.

1050

52

Trai lý

Garcinia fagraeoides A. Chev.

1010

53

Tràm

Melaleuca leucadendra L.

730

54

Trám den

Canarium tramdenum Dai & Yakovl.

Canarium nigrum (Lour.) Raeusch

Canarium pimela Leenh., non Koenig

760

55

Trám đỏ

Canarium subulatum Guillaum.

Canarium thorelianum Guillaum

490

56

Xà cừ

Khaya senegalensis (Desr.) A. Juss.

Swietenia senegalensis Desr.

500

57

Xoan

Melia azedarach L.

560

58

Xoan đào

Prunus arborea (Blume) Kalkman

Pygeum arboreum Endl.

500

59

Xoay

Dialium cochinchinense Pierre

1030

 

Phụ lục F

(Tham khảo)

Chuyển đổi đơn vị US (Anh) sang hệ SI

Stt

Đổi từ đơn vị US sang đơn vị SI nhân với

Đơn vị US

Đơn vị SI

Đổi từ đơn vị SI sang đơn vị US nhân với

1

25,40000

in (inches)

mm

0,03970

2

0,30480

Ft (Feet)

m

3,28100

3

654,20000

in2

mm2

1,55 x 10-3

4

16,39,103

in3

mm3

61,02 x 10-6

5

416,20,103

in4

mm4

2,403 x 10-6

6

0,09290

Ft2

m2

10,76000

7

0,02832

Ft3

m3

35,31000

8

0,45360

Lb (khối lượng)

Kg

2,20500

9

4,44800

Lb (lực)

N

0,22480

10

4,44800

Kip (lực)

kN

0,22480

11

0,566 x (°F - 32)

°F

°C

(1,8 x °C) + 32

Ghi chú: 1 kip = 1000 Ib; psi = lb/in2; ksi = kip/in2; psf = lb/ft2; ksf = kip/ft2; pcf = lb/ft3

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] GB/T 28202 - 2008 - Furniture industry terminology - (Thuật ngữ công nghiệp gỗ);

[2] GOST 20400-80: Πpοдуκция мeбeлЬного пpоизводства-терминьι и oпределение (Sản phẩm gỗ - Thuật ngữ và định nghĩa)

[3] TCN 66:2004, Gỗ Việt Nam - Tên gọi và đặc tính cơ bản

[4] Vũ Huy Đại và cộng sự (2017 Báo cáo khảo sát các doanh nghiệp chế biến gỗ phục vụ cho biên soạn tiêu chuẩn Sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu, Phần 2, Phương pháp quy đổi

[5] TCVN 12619-2:2019 Gỗ - Phân loại - Phần 2: Theo tính chất vật lý và cơ học

 

Mục lục

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Phương pháp quy đổi khối lượng gỗ tinh chế trong container

4.1  Xác định lượng gỗ tinh chế theo số lượng chi tiết gỗ cấu thành sản phẩm

4.2  Xác định lượng gỗ tinh chế theo tổng khối lượng sản phẩm

4.3  Xác định lượng gỗ tinh chế theo thể tích bao bì sản phẩm

Phụ lục A (tham khảo) Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo số lượng chi tiết cấu thành sản phẩm

Phụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo tổng khối lượng sản phẩm

Phụ lục C (tham khảo) Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo thể tích bao bì sản phẩm

Phụ lục D (tham khảo) Kích thước và trọng lượng container 20’ và 40’

Phụ lục E (tham khảo) Khối lượng riêng của một số loại gỗ thường dùng ở Việt Nam

Phụ lục F (tham khảo) Chuyển đổi đơn vị US (Anh) sang hệ SI

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi