Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12327:2018 Bao bì và đơn vị tải vận chuyển đã điền đầy, hoàn chỉnh

Số hiệu: TCVN 12327:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/2018
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 12327:2018

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12327:2018

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12327:2018 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12327:2018 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12327:2018

ISO 2233:2000

BAO BÌ - BAO BÌ VÀ ĐƠN VỊ TẢI VẬN CHUYỂN ĐÃ ĐIỀN ĐẦY, HOÀN CHỈNH - ĐIỀU HÒA ĐỂ THỬ

Packaging - Complete, filled transport packages and unit loads - Conditioning for testing

 

Lời nói đầu

TCVN 12327:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 2233:2000.

TCVN 12327:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 122 Bao bì biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

BAO BÌ - BAO BÌ VÀ ĐƠN VỊ TẢI VẬN CHUYỂN ĐÃ ĐIỀN ĐẦY, HOÀN CHỈNH - ĐIỀU HÒA ĐỂ THỬ

Packaging - Complete, filled transport packages and unit loads - Conditioning for testing

LƯU Ý Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là thiết lập cách thực hành an toàn và vệ sinh theo các qui định có liên quan.

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp điều hòa các bao bì và đơn vị tải vận chuyển đã điền đầy, hoàn chỉnh.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Mẫu thử (test specimen)

Một bao bì hoặc đơn vị tải vận chuyển đã điền đầy, hoàn chỉnh.

3 Nguyên tắc

Mu thử được đặt trong các điều kiện môi trường qui định trong một khoảng thời gian qui định.

4 Điều kiện môi trường

Phải lựa chọn một hoặc nhiều điều kiện được nêu trong Bảng 1.

Bảng 1 - Các điều kiện môi trường

Điều kiện

Nhiệt độ

Độ m tương đối

°C

K

(RH) %

1

-55

218

Không qui định

2

-35

238

Không qui định

3

-18

255

Không qui định

4

+ 5

278

85

5

+ 20

293

65

6

+ 20

293

90

7

+ 23

296

50

8

+ 30

303

85

9

+ 30

303

90

10

+ 40

313

Không kiểm soát

11

+ 40

313

90

12

+ 55

328

30

5 Sai số

5.1 Nhiệt độ

5.1.1 Sai số của giá trị cao nhất

Đối với các điều kiện 1,2, 3 và 10, sự chênh lệch về nhiệt độ tối đa cho phép của mười phép đo theo giá trị danh nghĩa trong ít nhất 1 h phải là ± 3 °C. Đối với tất cả các điều kiện khác, sự chênh lệch về nhiệt độ tối đa cho phép phải là ± 2 °C.

5.1.2 Sai số của giá trị trung bình

Đối với tất cả các điều kiện, sai số của giá trị trung bình so với giá trị danh nghĩa phải là ± 2 °C.

CHÚ THÍCH 1 Khi sử dụng điều kiện 4, phải cn thận để bảo đảm không đạt đến điểm sương.

CHÚ THÍCH 2 Các sai số về nhiệt độ trích dẫn không nhất thiết phải là những giá trị cần để duy trì sai số về độ m tương đối; do đó có thể s dụng sai số nhiệt độ gần hơn để đáp ứng sai số yêu cầu về độ ẩm tương đối.

5.2 Độ ẩm tương đối

5.2.1 Sai số của giá tr cao nhất

Đối với tất cả các điều kiện có yêu cầu về độ ẩm, sự chênh lệch về độ m tương đối tối đa cho phép của mười phép đo theo giá trị danh nghĩa trong ít nhất 1 h phải là ± 5 % RH.

5.2.2 Sai số của giá trị trung bình

Đối với tất cả các điều kiện, sai số của giá trị trung bình so với giá trị danh nghĩa phải là ± 2 % RH.

CHÚ THÍCH 1 Giá trị trung bình của độ ẩm tương đối có thể đạt được bng cách lấy trung bình tối thiểu mười phép đo trong khoảng thời gian 1 h, hoặc có thể suy ra từ đồ thị liên tục trên thiết bị.

CHÚ THÍCH 2 Sai số ± 5 % RH là sự thay đổi tối đa trong buồng điều hòa. Các buồng điều hòa hiện đại, được thiết kế mới có khả năng duy t ± 2 % RH. Độ nhạy của hầu hết các mẫu thử đối với những thay đổi về độ m không khí là tương đối thấp so với những biến thiên của độ ẩm tương đối trong buồng điều hòa, miễn là trong thời gian thử 1 h độ ẩm tương đối trong không gian làm việc nằm trong khoảng ± 5 % độ ẩm tương đối qui định, độ ẩm này được cho là biến thiên nhiều hơn, ví dụ: có thể xảy ra khi mở cửa, nhưng ảnh hưng rất ít đến hàm lượng ẩm của bao bì.

6 Thiết bị, dụng cụ

6.1 Buồng điều hòa

Nhiệt độ và độ ẩm của không gian làm việc được ghi lại liên tục và có thể duy trì các điều kiện qui định trong khoảng sai số được kiểm soát theo Điều 5.

Không gian làm việc là một phần của buồng điều hòa trong đó duy trì các điều kiện kiểm soát qui định.

Các ranh giới của không gian này phải được qui định đối với từng buồng điều hòa.

6.2 Buồng làm khô

Nếu cần thiết, để giảm hàm lượng ẩm của các mẫu thử cụ thể xuống dưới lượng ẩm sẽ đạt được khi thực hiện điều hòa.

6.3 Thiết bị đo và ghi

Có độ nhạy và độ ổn định vừa đủ để các phép đo nhiệt độ có độ chính xác đến 0,1 °C và độ m tương đối 1%.

Theo tiêu chuẩn này, quá trình ghi được cho là liên tục nếu khoảng thời gian giữa các ln đọc riêng rẽ không lớn hơn 5 min.

Thiết bị ghi phải có tốc độ phản hồi đủ để ghi một cách chính xác, theo độ chính xác được qui định ởtrên, các thay đổi về nhiệt độ là 4 °C/min và các thay đổi về độ ẩm tương đối là 5 %/min.

7 Cách tiến hành

7.1 Lựa chọn các điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm tương đối phù hợp nhất với các điều kiện vận chuyển và lưu giữ mẫu thử để thử. Đặt mẫu thử vào trong không gian làm việc của buồng điều hòa (6.1) và để các mẫu thử ở các điều kiện qui định trong một khoảng thời gian tối thiểu được lựa chọn từ 4 h, 8 h, 16 h, 24 h, 48 h hoặc 72 h hoặc từ 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần hoặc 4 tuần.

7.2 Đỡ các mẫu th theo cách sao cho không khí điều hòa có thể lưu chuyển tự do các phía và ít nhất là 75 % phía đáy của mẫu thử. Khoảng thời gian điều hòa được cho là bắt đầu từ 1 h sau khi đạt được các điều kiện qui định.

7.3 Nếu mẫu thử cấu tạo từ các vật liệu, ví dụ: các tông, có đặc điểm hiệu ứng trễ, có thể cần làm khô sơ bộ trước khi điều hòa. Quá trình này phải được thực hiện bằng cách đặt mẫu thử trong khoảng thời gian tối thiểu 24 h trong buồng làm khô (6.2) trong các điều kiện sao cho, khi chuyển sang các điều kiện thử, mẫu thử sẽ đạt đến trạng thái cân bằng về độ ẩm. Quá trình này không cần thiết khi độ ẩm tương đối qui định là nhỏ hơn hoặc bằng 40 %.

8 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm của các phép thử về bao bì và đơn vị tải vận chuyển đã điền đầy, hoàn chỉnh, đã được điều hòa, ví dụ: phép thử va đập, phép thử xếp chồng và phép th rung, phải bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Các chi tiết của làm khô sơ bộ;

c) Các điều kiện (xem Bảng 1) và thời gian được sử dụng để điều hòa;

d) Nhiệt độ và độ m tương đối của khu vực thử tại thời gian thử;

e) Bất kỳ sai lệch nào so với tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục A

(qui định)

Độ chính xác tương đối của các phép đo nhiệt độ và độ m tương đối

Quá trình ghi liên tục về nhiệt độ và độ ẩm tương đối sẽ cho thấy một sự thay đổi theo chu kỳ. Bởi vậy, cần xác định các giá trị chính xác để định rõ cả mức độ và sự thay đổi của các tính chất này.

Xem xét cách ghi điển hình được cho trong Hình A.1.

CHÚ DẪN

1 Giá trị danh nghĩa

2 Khoảng sai số

Hình A.1

Tất cả các giá trị cực đại phải bao gồm từ điểm cao nhất đến điểm thấp nhất trong khoảng sai số.

Giá trị trung bình của các phép đo cực đại phải bao gồm trong khoảng sai số được qui định đối với giá trị trung bình.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12327:2018

01

Quyết định 4135/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12329:2018 ISO 2244:2000 Bao bì - Bao bì và đơn vị tải vận chuyển đã điền đầy, hoàn chỉnh - Phép thử va đập theo phương ngang

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12331:2018 ISO 2873:2000 Bao bì - Bao bì và đơn vị tải vận chuyển đã điền đầy, hoàn chỉnh - Phép thử áp suất thấp

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12328:2018 ISO 2234:2000 Bao bì - Bao bì và đơn vị tải vận chuyển đã điền đầy, hoàn chỉnh - Phép thử xếp chồng bằng tải trọng tĩnh

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13785-2:2023 ISO 22982-2:2021 Bao bì vận chuyển - Bao bì vận chuyển có kiểm soát nhiệt độ để vận chuyển kiện hàng - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật chung để thử nghiệm

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×