Tiêu chuẩn ngành 24TCN 05:2006 Nguyên liệu để sản xuất sứ dân dụng cao cấp - Đất sét

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 24TCN 05:2006

Tiêu chuẩn ngành 24TCN 05:2006 Nguyên liệu để sản xuất sứ dân dụng cao cấp - Đất sét
Số hiệu:24TCN 05:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệpLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2006Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 24TCN 05:2006

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

24TCN 05:2006

NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP - ĐẤT SÉT

Raw material for producing hard porcelain tableware - Clay

Lời nói đầu

24 TCN 05: 2006 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thuỷ tinh biên soạn. Vụ Khoa học Công nghệ đề nghị Bộ Công nghiệp ban hành.

 

NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP - ĐẤT SÉT

Raw material for producing hard porcelain tableware - Clay

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét dạng bột đã qua gia công, chế biến (gọi tắt là đất sét) dùng làm nguyên liệu sản xuất sứ dân dụng cao cấp; phương pháp thử, đóng bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển đất sét.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 4345: 1986 Đết sét để sản xuất gạch ngói nung - Phương pháp thử cơ lý.

TCVN 5691: 2000 Xi măng Poóc lăng trắng

TCVN 6927: 2001 Nguyên liệu để sản xuất gốm xây dựng - Thạch anh.

TCVN 7131: 2002 Đất sét - Phương pháp phân tích hoá học.

3. Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét để sản xuất sứ dân dụng cao cấp quy định trong Bảng 1. 

Bảng 1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét

Tên chỉ tiêu

Mức (%)

1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2), không lớn hơn

52,00

2. Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3), không nhỏ hơn

35,00

3. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), không lớn hơn

0,50

4. Hàm lượng titan dioxit (TiO2), không lớn hơn

0,15

5. Độ mịn tính theo phần trăm lượng còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,063mm, không lớn hơn

0,20

6. Độ trắng sau khi nung so với MgO, không nhỏ hơn

80

7. Độ ẩm, không lớn hơn

5

8. Hàm lượng mất khi nung, không lớn hơn

5

4. Phương tháp thử

4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

4.1.1. Lấy mẫu

Mẫu đất sét được lấy theo lô và đại diện cho toàn bộ lô hàng. Lô là lượng đất sét cùng một loại. Mẫu đất sét được lấy ngẫu nhiên ở các vị trí cách đều nhau trên, dưới và giữa lô, phải lấy ít nhất là 10 vị trí của lô hàng. Mỗi vị trí lấy từ 1,5kg đến 2kg và tổng khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn 16kg.

4.1.2. Chuẩn bị mẫu thử

4.1.2.1. Mẫu thử lấy theo 4.1.1.được trộn đều và rút gọn dần theo phương pháp chia tư cho đến khi còn khoảng 1 đến 2kg. Sau đó chia mẫu thành 2 phần bằng nhau, một phần làm mẫu thử, phần còn lại lưu mẫu bảo quản trong bao nilon và niêm phong. Thời gian lưu mẫu không quá 60 ngày.

Trên bao chứa mẫu lưu phải có nhãn ghi rõ:

- Tên cơ sở sản xuất;

- Số hiệu lô hàng (số lượng, loại nguyên liệu, loại bao bì...);

- Ngày tháng và nơi lấy mẫu;

- Tên người chuẩn bị mẫu.

4.1.2.2. Chuẩn bị mẫu thử để xác định các chỉ tiêu hoá và hàm lượng mất khi nung:

Từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy ra khoảng 100g trộn đều và bằng phương pháp chia tư lấy ra khoảng 20g nghiền trong cối mã não thành bột mịn tới cỡ hạt có thể lọt hết qua sàng kích thước lỗ 0,063mm để làm mẫu thử phân tích hoá và hàm lượng mất khi nung.

Trước khi xác định các chỉ tiêu trên, mẫu được sấy ở nhiệt độ 105ºC±5ºC cho đến khối lượng không đổi và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.

4.1.2.3. Chuẩn bị mẫu thử để xác định: độ ẩm, độ mịn, độ trắng

- Xác định độ ẩm: từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riêng ra 100g cho vào lọ thuỷ tinh có nắp đậy kín để xác định độ ẩm.

- Xác định độ mịn: từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riêng ra 100g để xác định độ mịn.

- Xác định độ trắng: từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riêng ra 100g để xác định độ trắng.

Lưu ý: có thể dùng ngay mẫu đã được xác định độ ẩm để đo độ trắng.

4.2. Cách tiến hành

4.2.1. Xác định hàm lượng silic dioxit (SiO2) theo TCVN: 7131: 2002

4.2.2. Xác định hàm lượng nhôm oxit (Al2O3) theo TCVN: 7131: 2002

4.2.3. Xác định hàm lượng sắt oxit (Fe2O3) theo TCVN 7131: 2002

4.2.4. Xác định hàm lượng titan dioxit (TiO2) theo TCVN 7131: 2002

4.2.5. Xác định độ mịn theo TCVN 4345: 1986

4.2.6. Xác định độ ẩm theo TCVN 6927: 2001

4.2.7. Xác định độ trắng theo TCVN 5691: 2000

4.2.8. Xác định hàm lượng mất khi nung theo TCVN 7131: 2002.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1. Bao gói

Đất sét được đóng trong bao hai lớp, bên ngoài là bao PP, bên trong là bao nilon.

5.2. Ghi nhãn

Ngoài các nội dung trong phiếu chất lượng theo quy định pháp lý hiện hành, trên bao bì phải có nhãn ghi rõ:

- Tên, ký hiệu loại sản phẩm.

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.

- Các chỉ tiêu kỹ thuật chính.

- Ký hiệu lô (ngày, tháng, năm sản xuất...).

- Khối lượng tịnh.

5.3. Bảo quản

Đất sét sản xuất ra phải bảo quản trong kho thoáng, sạch, khô ráo có mái che và được xếp trên kệ cách mặt đất và cách tường ít nhất 25cm.

5.4. Vận chuyển

Đất sét được vận chuyển bằng các phương tiện thông dụng có mái che, đảm bảo khô ráo, sạch sẽ./.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi