Thông tư 41/2023/TT-BCT Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 41/2023/TT-BCT

Thông tư 41/2023/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:41/2023/TT-BCTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Sinh Nhật Tân
Ngày ban hành:28/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn

Ngày 28/12/2023, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 41/2023/TT-BCT Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm:

1. Tiền chất thuốc nổ

  • Amoni nitrat (NH4NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương; Amoni nitrat (NH4NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO; Natri Nitrat (NaNO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
  • Natri Clorat (NaClO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; Kali Nitrat (KNO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; Kali Clorat (KClO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; Kali Perclorat (KClO4) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.

2. Vật liệu nổ công nghiệp

  • Thuốc nổ amonit AD1; Mìn phá đá quá cỡ; Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng; Thuốc nổ ANFO chịu nước;
  • Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ; Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT); Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp; Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ; Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan;…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.

Xem chi tiết Thông tư 41/2023/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
__________


Số: 41/2023/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Chi tiết Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, mã số HS và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện các hoạt động phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này.
3. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Quản lý chất lượng
Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nêu tại Phụ lục của Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2024.
2. Các Thông tư sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 41/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
b) Thông tư số 29/2016/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
c) Thông tư số 33/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung mã số HS trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 5. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dẫn chiếu áp dụng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Vụ trưởng Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Hóa chất, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Cục Hóa chất và các cơ quan, tổ chức có liên quan trình Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo yêu cầu quản lý nhà nước phù hợp từng thời kỳ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TW và Ban của Đảng
- Ủy ban Khoa học, công nghệ và Môi trường;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản QPPL);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; Cục ATMT; Cục HC; Cục XNK;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Sinh Nhật Tân

PHỤ LỤC

Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương

(Kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2023)

STT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Quy chuẩn/Tiêu chuẩn

Mã số HS sản phẩm

Ghi chú

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

 

1

Tiền chất thuốc nổ

 

 

1.1

Amoni nitrat (NH4NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương

QCVN 05:2015/BCT

3102.30.00

Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi thông quan

 

 

1.2

Amoni nitrat (NH4NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO

QCVN 03:2012/BCT

 

 

1.3

Natri Nitrat (NaNO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp

QCVN 04A:2020/BCT

2834.29.90

 

 

1.4

Natri Clorat (NaClO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp

2829.11.00

 

 

1.5

Kali Nitrat (KNO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp

2834.21.00

 

 

1.6

Kali Clorat (KClO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp

2829.19.00

 

 

1.7

Kali Perclorat (KClO4) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp

2829.90.90

 

 

2

Vật liệu nổ công nghiệp

 

 

2.1

Thuốc nổ amonit AD1

QCVN 07:2015/BCT

3602.00.00

Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi thông quan

 

 

2.2

Thuốc nổ TNP1

QCVN 12-1:2021/BCT

 

 

2.3

Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói

QCVN 12-2:2021/BCT

 

 

2.4

Mìn phá đá quá cỡ

QCVN 12-3:2021/BCT

 

 

2.5

Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên

QCVN 12-4:2021/BCT

 

 

2.6

Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên

QCVN 03:2020/BCT

 

 

2.7

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên

QCVN 04:2020/BCT

Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi thông quan

 

 

2.8

Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng

QCVN 05:2020/BCT

 

 

2.9

Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ

QCVN 06:2020/BCT

 

 

2.10

Thuốc nổ ANFO

QCVN 04:2012/BCT

 

 

2.11

Thuốc nổ ANFO chịu nước

QCVN 12- 9:2022/BCT

 

 

2.12

Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp

QCVN 08: 2015/BCT

 

 

2.13

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ

QCVN 05:2012/BCT

 

 

2.14

Thuốc nổ nhũ tương rời

QCVN 12- 10:2022/BCT

 

 

2.15

Mồi nổ tăng cường

QCVN 12- 11:2022/BCT

 

 

2.16

Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT)

QCVN 12- 12:2022/BCT

 

 

2.17

Thuốc nổ Hexogen

QCVN 12- 13:2022/BCT

 

 

2.18

Dây cháy chậm công nghiệp

QCVN 06: 2015/BCT

3603.10.00

 

 

2.19

Dây dẫn tín hiệu nổ

QCVN 06: 2012/BCT

3603.20.00

 

 

2.20

Dây nổ chịu nước

QCVN 04: 2015/BCT

 

 

2.21

Dây nổ thường

QCVN 12- 7:2022/BCT

 

 

2.22

Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp

QCVN 03: 2015/BCT

3603.40.00

 

 

1.23

Kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ

QCVN 07:2012/BCT

 

 

1.24

Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ

 

 

1.25

Kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ

 

 

1.26

Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan

QCVN 03:2013/BCT

 

 

1.27

Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL)

QCVN 12- 8-.2022/BCT

 

 

1.28

Kíp vi sai phi điện MS

QCVN 12- 5:2022/BCT

 

 

1.29

Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP

QCVN 12- 6:2022/BCT

 

 

1.30

Kíp nổ điện số 8

QCVN 02:2015/BCT

3603.60.00

 

 

1.31

Kíp nổ điện vi sai

 

 

1.32

Kíp nổ điện vi sai an toàn

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3243/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa là vật tư, hóa chất, công cụ dụng cụ và thực phẩm ăn liền, thực phẩm có nguồn gốc từ tinh bột thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyển tiếp cấp Bộ năm 2023 Nghiên cứu đánh giá nguy cơ an toàn thực phẩm đối với việc sử dụng phụ gia thực phẩm trong sản xuất, chế biến thực phẩm có nguồn gốc từ tinh bột và đề xuất các giải pháp tăng cường năng lực quản lý do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia chủ trì, thực hiện

Quyết định 3243/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa là vật tư, hóa chất, công cụ dụng cụ và thực phẩm ăn liền, thực phẩm có nguồn gốc từ tinh bột thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyển tiếp cấp Bộ năm 2023 "Nghiên cứu đánh giá nguy cơ an toàn thực phẩm đối với việc sử dụng phụ gia thực phẩm trong sản xuất, chế biến thực phẩm có nguồn gốc từ tinh bột và đề xuất các giải pháp tăng cường năng lực quản lý" do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia chủ trì, thực hiện

Thực phẩm-Dược phẩm, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi