Quy chuẩn QCVN 05:2012/BCT Thuốc nổ nhũ tương dùng trong mỏ hầm lò, công trình ngầm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2012/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2012/BCT Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ
Số hiệu:QCVN 05:2012/BCTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:12/06/2012Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2012/BCT

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 05:2012/BCT

VỀ THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG DÙNG CHO MỎ HẦM LÒ, CÔNG TRÌNH NGẦM KHÔNG CÓ KHÍ VÀ BỤI NỔ

National technical Standards and Regulations

of Emulsion explosives for blasting in underground mines without detonation gas and dust

Lời nói đầu

QCVN 05:2012/BCT do Vụ Khoa học và Công nghệ soạn thảo, trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định; Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG DÙNG CHO MỎ HẦM LÒ, CÔNG TRÌNH NGẦM KHÔNG CÓ KHÍ VÀ BỤI NỔ

National technical Standards and Regulations

of Emulsion explosives for blasting in underground mines without detonation gas and dust

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu kỹ thuật và phương pháp thử đối với thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động liên quan tới thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

3. Tài liệu viện dẫn

3.1. QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.

3.2. TCVN 6422:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định tốc độ nổ.

3.3. TCVN 6421:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.

3.4. TCVN 6423:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Phương pháp xác định khả năng sinh công bằng bom chì.

3.5. TCVN 6425:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Phương pháp xác định khoảng cách truyền nổ.

3.6. TCVN 6424:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Phương pháp xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật.

3.7. TCVN 4851:1989 - Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

4. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4.1. Thuốc nổ: Là hóa chất hoặc hỗn hợp hóa chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của các kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện.

4.2. Độ nhạy nổ: Là ngưỡng để thuốc nổ có thể phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích, va đập, ma sát hoặc ngọn lửa.

4.3. Công trình ngầm: là công trình thi công dưới lòng đất không phục vụ việc khai thác khoáng sản.

4.4. Mỏ hầm lò: là công trình thi công dưới lòng đất để phục vụ việc khai thác khoáng sản.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Thành phần chế tạo

Thành phần chế tạo của thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò không có khí và bụi nổ, được nêu ở Bảng 1.

Bảng 1 - Thành phần chế tạo

TT

Tên nguyên liệu

Tỷ lệ khối lượng, %

1

Chất ôxi hóa

80 ÷ 92

2

Pha dầu

5 ÷ 10

3

Nước công nghiệp

5 ÷ 10

4

Chất phụ gia

0,2 ÷ 1,0

2. Chỉ tiêu kỹ thuật

Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò không có khí và bụi nổ, được nêu ở Bảng 2.

Bảng 2 - Chỉ tiêu kỹ thuật

TT

Tên chỉ tiêu

Mức

Phương pháp thử

1

Khả năng sinh công đo bằng bom chì, cm3

300 ÷ 340

TCVN 6423:1998

2

Hoặc chuyển đổi tương đương sang phương pháp đo khả năng sinh công đo bằng con lắc xạ thuật, % TNT tiêu chuẩn.

1,05 ÷ 1,2

TCVN 6424:1998

3

Độ nén trụ chì, mm

≥ 14

TCVN 6421:1998

4

Tốc độ nổ, m/s

≥ 4.000

TCVN 6422:1998

5

Khối lượng riêng, g/cm3

1,05 ÷ 1,25

-

6

Khả năng chịu nước, giờ

≥ 12

-

7

Khoảng cách truyền nổ, cm

≥ 4

TCVN 6425:1998

8

Độ nhậy nổ

Nhậy với kíp nổ số 8

-

9

Thời hạn đảm bảo

6 tháng

-

3. Đóng thỏi

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò không có khí và bụi nổ được đóng thành thỏi ở các quy cách khác nhau theo nhu cầu sử dụng.

4. Bao gói, ghi nhãn

4.1. Bao gói

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ được đóng thỏi bằng màng Polyme. Thuốc nổ sau khi đóng thỏi được bao gói bằng túi PE, dán kín và đóng vào hộp giấy cacton.

4.2. Ghi nhãn

Trên từng thỏi thuốc nổ và bên ngoài thùng bảo quản có in nhãn theo đúng quy định về ghi nhãn hàng hóa Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 về nhãn hàng hóa và quy chuẩn QCVN 02:2008/BCT.

4.3. Bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy

Việc bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy thuốc nổ phải thực hiện theo quy định của quy chuẩn QCVN 02:2008/BCT.

III. PHƯƠNG PHÁP THỬ

1. Xác định khối lượng riêng

1.1. Nguyên tắc

Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (p) của thỏi thuốc.

1.2. Dụng cụ

1.2.1. Cân kỹ thuật, chính xác đến 10-2 gam.

1.2.2. Ống đong 300 ml, có chia vạch đến 1 ml.

1.2.3. Dao, kéo cắt

1.3. Cách tiến hành

1.3.1. Đổ nước điền vào khoảng 1/3 ống đong sau đó cân để xác định khối lượng ống đong chứa nước. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước (G1) và thể tích nước trong ống đong (V1).

1.3.2. Cắt một phần của thỏi thuốc nổ mẫu (sao cho phần này có thể cho vừa vào ống đong). Bỏ đi phần vỏ và cho phần thuốc nổ vào trong ống đong chứa nước.

1.3.3. Cân ống đong chứa nước và thuốc nổ. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước và thuốc nổ (G2) và thể tích nước cùng thuốc nổ chiếm chỗ trong ống đong (V2).

Khối lượng riêng của thỏi thuốc được tính theo công thức:

            , g/cm3

Thí nghiệm được tiến hành 3 lần để lấy kết quả trung bình, chênh lệch kết quả giữa các lần thử không được sai khác nhau 1%.

2. Xác định khả năng sinh công trong bom chì

Thực hiện theo TCVN 6423:1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng bom chì.

3. Xác định sức nén trụ chì

Thực hiện theo TCVN 6421:1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.

4. Xác định tốc độ nổ

Thực hiện theo TCVN 6422:1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định tốc độ nổ.

5. Xác định khoảng cách truyền nổ

Thực hiện theo TCVN 6425:1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

4.2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.

4.3. Trường hợp các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản mới./.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi