Tiêu chuẩn TCVN 7952-1:2008 Xác định độ nhớt của hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy cho bê tông

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7952-1:2008

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7952-1:2008 Hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy cho bê tông-Phương pháp thử-Phần 1: Xác định độ nhớt
Số hiệu:TCVN 7952-1:2008Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2008Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7952-1:2008

HỆ CHẤT KẾT DÍNH GỐC NHỰA EPOXY CHO BÊ TÔNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT

Epoxy - Resin - Base bonding systems for concrete - Test methods - Part 1: Determination of viscosity

Lời nói đầu

TCVN 7952-1: 2008 được xây dựng trên cơ sở ASTM D 2393.

TCVN 7952-1: do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

HỆ CHẤT KẾT DÍNH GỐC NHỰA EPOXY CHO BÊ TÔNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT

Epoxy - Resin - Base bonding systems for concrete - Test methods - Part 1: Determination of viscosity

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ nhớt của hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy hai thành phần có độ nhớt từ 0,1 Pa.s đến 2.000 Pa.s (100 cP đến 2.000.000 c.P).

CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không đề cập đến an toàn sức khỏe, khi sử dụng phải đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất và điều 7 của TCVN 7972:2008. (Tất cả các phần của tiêu chuẩn TCVN 7952-1¸11 : 2008 đều áp dụng chú thích này).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả phiên bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 7952-2 : 2008 Hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy cho bê tông - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định độ chảy sệ.

3. Nguyên tắc

Độ nhớt của hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy hai thành phần được đo bằng nhớt kế Brookfiled với hỗn hợp các thành phần đã được trộn theo tỉ lệ quy định của nhà sản xuất.

4. Lấy mẫu

Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên ở cả hai thành phần theo tỉ lệ quy định của nhà sản xuất từ một lô hàng với khối lượng không ít hơn 5 % trong bao đã đóng gói sao cho đảm bảo được tính khách quan.

5. Thiết bị và dụng cụ

- Máy đo độ nhớt Brookfiled model RVF hoặc tương đương;

- Máy ổn nhiệt, có độ chính xác 1 oC;

- Nhiệt kế có thang đo từ 20 oC đến 50 oC, vạch chia độ là 0,1 oC;

- Cốc thủy tinh dung tích 600 ml.

- Cân, dung sai 0,1 g.

6. Chuẩn bị và ổn định mẫu thử

- Ổn định riêng rẽ các thành phần ở nhiệt độ theo Bảng 1 của TCVN 7952-2 : 2008 trong máy ổn nhiệt ít nhất 4 h trước khi thử nghiệm;

- Cân khối lượng các thành phần theo tỉ lệ quy định của nhà sản xuất với độ chính xác 1 % để có được khoảng 500 ml hỗn hợp mẫu thử.

- Chọn trục cánh khuấy số theo Bảng 1 và ổn định ở nhiệt độ cần đo.

Bảng 1 - Quy định loại trục cánh khuấy số cho nhớt kế Brookfiled RVF

Khoảng độ nhớt, Pa.s (cP)a

Trục cánh khuấy số

Tốc độ khuấy, vòng/phút

Hệ số b

1. Từ 0,1 đến 0,4 (từ 100 đến 400)

1

20

0,005

2. Từ 0,4 đến 0,8 (từ 400 đến 800)

1

10

0,010

3. Từ 0,8 đến 1,6 (từ 800 đến 1.600)

2

20

0,020

4 Từ 1,6 đến 3,2 (từ 1.600 đến 3.200)

2

10

0,040

5 Từ 3,2 đến 4 (từ 3.200 đến 4000)

3

20

0,050

6 Từ 4 đến 8 (từ 4.000 đến 8.000)

4

20

0,100

7. Từ 8 đến 16 (từ 8.000 đến 16.000)

4

10

0,200

8. Từ 16 đến 20 (từ 16.000 đến 20.000)

3

4

0,250

9. Từ 20 đến 40 (từ 20.000 đến 40.000)

4

4

0,500

10. Từ 40 đến 80 (từ 40.000 đến 80.000)

4

2

1,000

11. Từ 80 đến 160 (từ 80.000 đến 160.000)

5

2

2,000

12. Từ 160 đến 200 (từ 160.000 đến 200.000)

6

4

2,500

13. Từ 200 đến 400 (từ 200.000 đến 400.000)

6

2

5,000

14. Từ 400 đến 800 (từ 400.000 đến 800.000)

7

4

10,000

15. Từ 800 đến 2000 (từ 800.000 đến 2.000.000)

7

2

20,000

a Nếu kết quả đo dưới 20 cP hoặc trên 80 cP so với các khoảng độ nhớt thì thay cánh khuấy và tốc độ khuấy ở khoảng độ nhớt thấp hoặc cao hơn.

b Chuyển sang đơn vị Pa.s bằng cách nhân kết quả đo được với 100 rồi nhân với hệ số tương ứng trong bảng.

7. Cách tiến hành

- Trong quá trình tiến hành thử nghiệm cần duy trì nhiệt độ bằng nhiệt độ ổn định mẫu thử ban đầu.

- Đổ hai thành phần vào cốc thủy tinh rồi trộn đều bằng tay hoặc đũa gỗ thành một hỗn hợp đồng nhất trong 3 min sao cho không khí lọt vào là ít nhất.

- Lắp trục cánh khuấy số đã chọn vào máy và chèn vào trong mẫu thử tránh để không khí lọt vào.

- Sau 1 min kể từ lúc hoàn thành quá trình trộn, bật máy và khuấy trong 30 s. Dừng khuấy và ghi lại giá trị nhận được trên máy.

8. Tính kết quả

Độ nhớt, đơn vị tính Pa.s (hoặc cP), chính xác đến 0,1 Pa.s (hoặc 100 cP), là giá trị nhận được trên máy.

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:

- cơ quan gửi mẫu;

- ngày gửi mẫu và ngày trả kết quả thử nghiệm;

- loại mẫu và yêu cầu thử nghiệm;

- các kết quả thử nghiệm kèm theo phương pháp thử;

- nhận xét kết quả thử nghiệm;

- người thí nghiệm, người kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi