Quyết định 3768/QĐ-BCT 2017 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công Thương địa phương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3768/QĐ-BCT

Quyết định 3768/QĐ-BCT của Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công Thương địa phương
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3768/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/10/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Cơ cấu tổ chức, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3768/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3768/QĐ-BCT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3768/QĐ-BCT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 3768/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Công Thương địa phương

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công Thương địa phương và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Công Thương địa phương là tổ chức thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với lĩnh vực: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (bao gồm làng nghề tiểu thủ công nghiệp); khuyến công; cụm công nghiệp; doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa; tổng hợp chung tình hình phát triển công nghiệp và thương mại tại các địa phương trong cả nước; tổ chức, quản lý hoạt động sự nghiệp dịch vụ công thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
2. Cục Công Thương địa phương có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp và từ các nguồn khác theo quy định của Nhà nước.
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Agency for Regional Industry and Trade.
Viết tắt là: ARIT.
Trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt, ban hành hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án, đề án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
2. Ban hành các văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
3. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, các chương trình, dự án, đề án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4. Về công thương địa phương:
a) Chủ trì tổng hợp, trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cơ chế chính sách, quy hoạch, chương trình, đề án, dự án đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại của các địa phương và vùng lãnh thổ (trừ các dự án do các doanh nghiệp thuộc Bộ Công Thương đầu tư); phối hợp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
b) Tổng hợp báo cáo, theo dõi chung về tình hình phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại; đánh giá việc thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án và đề xuất định hướng, giải pháp phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và thương mại của các địa phương và vùng lãnh thổ;
c) Tổ chức xây dựng, thực hiện hoặc phối hợp thực hiện các chương trình, kế hoạch xúc tiến hỗ trợ phát triển công nghiệp và thương mại ở trong và ngoài nước;
d) Tổ chức phổ biến kinh nghiệm về sản xuất, quản lý, khoa học công nghệ, đầu tư, đào tạo, cung cấp thông tin và tổ chức hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước để quảng bá, giới thiệu và phát triển sản phẩm công nghiệp địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Đầu mối giúp Bộ trong các Ban Chỉ đạo phát triển các vùng kinh tế trọng điểm và các Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ,
5. Về khuyến công:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công trên địa bàn cả nước theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công và các quy định khác có liên quan của pháp luật;
b) Xây dựng Chương trình khuyến công quốc gia từng giai đoạn trình Bộ trưởng đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Chủ trì xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ, đề án và dự toán kinh phí khuyến công quốc gia hàng năm trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện;
d) Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu; tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức làm công tác khuyến công và cộng tác viên khuyến công;
đ) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bình chọn, tôn vinh sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo quy định; hỗ trợ phát triển sản xuất và quảng bá các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
6. Về cụm công nghiệp:
a) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn cả nước theo quy định tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và các quy định khác có liên quan của pháp luật;
b) Thỏa thuận quy hoạch, điều chỉnh bổ sung quy hoạch, có ý kiến đối với đề xuất đầu tư theo hình thức đối tác công tư các cụm công nghiệp;
c) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện hoạt động phát triển cụm công nghiệp;
d) Xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp do ngân sách Trung ương đảm bảo trình Bộ trưởng đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
7. Về tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tiểu thủ công nghiệp:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án, dự án nhằm bảo tồn, khôi phục, liên kết hợp tác sản xuất, phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tiểu thủ công nghiệp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện;
b) Phối hợp với các cơ quan có liên quan, tổ chức các hoạt động kêu gọi, xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tiểu thủ công nghiệp;
c) Chủ trì xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành Danh mục làng nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cần bảo tồn, khôi phục và phát triển trên phạm vi cả nước.
8. Về phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa và kinh tế tập thể:
a) Chủ trì xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các chương trình, kế hoạch, đề án về phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, kinh tế tập thể và hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Xây dựng kế hoạch xúc tiến, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa; kinh tế tập thể và hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;
c) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để cung cấp thông tin về hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
9. Xây dựng, tổ chức triển khai đề án, dự án hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
10. Phối hợp với các bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, hiệp hội ngành nghề công nghiệp và các cơ quan, tổ chức liên quan trong các hoạt động phát triển: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại; khuyến công; cụm công nghiệp; các doanh nghiệp, hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp theo quy định.
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các hội/hiệp hội ngành nghề hoạt động trong lĩnh vực được phân công phụ trách theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của Bộ Công Thương.
12. Tổ chức triển khai các dự án, đề án, đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực, phạm vi quản lý của Cục.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực được phân công quản lý theo quy định của pháp luật và của Bộ Công Thương.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức khối công thương địa phương thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của Cục.
15. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại ở các địa phương (bao gồm cả phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú).
16. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
17. Thực hiện chương trình, công tác cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Bộ Công Thương.
18. Quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước cho cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp của Bộ Công Thương và quy định của pháp luật.
19. Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức thực hiện ngân sách được giao và các khoản thu khác quy định của pháp luật.
20. Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại; cụm công nghiệp; hoạt động khuyến công; kinh tế tập thể và doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở các địa phương trên phạm vi cả nước.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Bộ máy giúp việc Cục trưởng:
a) Văn phòng;
b) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
c) Phòng Quản lý khuyến công;
d) Phòng Quản lý cụm công nghiệp;
đ) Phòng Phát triển tiểu thủ công nghiệp và doanh nghiệp.
2. Tổ chức sự nghiệp thuộc Cục:
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp 1.
Việc thành lập, tổ chức lại hoặc giải thể các đơn vị trực thuộc Cục do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét và quyết định theo đề nghị của Cục trưởng.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
1. Cục Công Thương địa phương có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
3. Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục theo phân cấp quản lý của Bộ Công Thương.
4. Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật cán bộ cấp phòng hoặc tương đương thuộc Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Công Thương.
5. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lãnh đạo Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi