Công văn 3851/UBND-KT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về công tác triển khai thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường của các quận, huyện, thị xã

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3851/UBND-KT

Công văn 3851/UBND-KT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về công tác triển khai thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường của các quận, huyện, thị xã
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3851/UBND-KTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Doãn Toản
Ngày ban hành:07/08/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
Số: 3851/UBND-KT
V/v: Công tác triển khai thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ VSMT đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường của các quận, huyện, thị xã
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2017
 
 

 

Kính gửi:
- Các Sở: Xây dựng, Tài chính;
- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Kho bạc Nhà nước Hà Nội;
- UBND các quận, huyện, thị xã.
 
Ủy ban nhân dân Thành phố nhận được Công văn số 4524/STC-QLNS ngày 18/7/2017 của Sở Tài chính về việc công tác triển khai thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường của các quận, huyện, thị xã.
Về việc này, UBND Thành phố có ý kiến như sau:
Chấp thuận đề xuất của Sở Tài chính tại Công văn số 4524/STC-QLNS ngày 18/7/2017, cụ thể:
1. Yêu cầu UBND các quận, huyện, thị xã báo cáo công tác triển khai thực hiện Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND Thành phố về việc ban hành giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội, rà soát và báo cáo các nội dung sau:
- Rà soát, báo cáo dân số có mặt đến 31/12/2016 (gồm: KT1, KT2, Tạm trú), trong đó xác định rõ để loại trừ dân số tại các Nhà chung cư, Khu đô thị mới (đã nộp khoản thu giá dịch vụ cho Ban quản lý) và dân số trực tiếp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động khác trên địa bàn (đã nộp khoản thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với rác thải công nghiệp thông thường).
- Rà soát, báo cáo số lượng tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động khác trên địa bàn.
- Báo cáo khối lượng rác thải thực tế phát sinh 6 tháng đầu năm 2017 và dự kiến cả năm 2017.
- Báo cáo số thu thực hiện 6 tháng đầu năm 2017 và dự kiến số thu năm 2017 (theo biểu đính kèm) gửi Sở Xây dựng và Sở Tài chính trước ngày 10/8/2017.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế và Kho bạc Nhà nước Hà Nội tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 và Công văn số 1423/UBND-KT ngày 28/3/2017 của UBND Thành phố tại các quận, huyện, thị xã và tổng hợp kết quả thực hiện, đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu giao thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ VSMT đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường cho các quận, huyện, thị xã, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố trước ngày 31/8/2017.
Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch UBND Thành phố (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch: Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Thế Hùng, Nguyễn Doãn Toản;
- VPUB: CVP, PCVPĐT, TKBT, KT;
- Lưu: VT, KTg
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Nguyễn Doãn Toản
 
UBND QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ ………………….
 
BÁO CÁO THU GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT; GIÁ DỊCH VỤ VSMT ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP NĂM 2017 VÀ KHỐI LƯỢNG RÁC THẢI NĂM 2017
(Kèm theo Công văn số 3851/UBND-KT ngày 07 tháng 8 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội)
 

 

TT
Nội dung
Số lượng
Đơn vị tính
Mức thu
Số thực hiện 6 tháng năm 2017
Ước thực hiện năm 2017
I
Đối với giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:
 
 
 
 
 
1
Cá nhân cư trú ở các phường
 
đồng/người/tháng
6.000
 
 
 
Trong đó đã loại trừ:
 
 
 
 
 
 
Dân số tại các Nhà chung cư, Khu đô thị mới (đã nộp khoản thu giá dịch vụ cho Ban quản lý)
 
 
 
 
 
 
Dân số trực tiếp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động khác trên địa bàn (đã nộp khoản thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với rác thải công nghiệp thông thường)
 
 
 
 
 
2
Cá nhân cư trú ở các xã, thị trấn
 
đồng/người/tháng
3.000
 
 
 
Trong đó đã loại trừ:
 
 
 
 
 
 
Dân số tại các Nhà chung cư, Khu đô thị mới (đã nộp khoản thu giá dịch vụ cho Ban quản lý)
 
 
 
 
 
 
Dân số trực tiếp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động khác trên địa bàn (đã nộp khoản thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với rác thải công nghiệp thông thường)
 
 
 
 
 
II
Đối với giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với rác thải công nghiệp thông thường:
 
 
 
 
 
1.
Các hộ sản xuất, kinh doanh
 
 
 
 
 
1.1
Hộ kinh doanh khách sạn, nhà hàng, buôn bán, các mặt hàng ăn uống, giải khát, vật liệu xây dựng (gạch, cát, đá, sỏi...), rau, quả, thực phẩm tươi sống, kinh doanh hoa tươi, cơ sở làng nghề.
 
 
 
 
 
a
Lượng rác thải ≤ 1m3/tháng
 
 
 
 
 
-
Địa bàn phường
 
Đồng/hộ/tháng
130.000
 
 
-
Địa bàn xã, thị trấn
 
đồng/hộ/tháng
90.000
 
 
b
Lượng rác thải > 1m3/tháng
 
đồng/m3
đồng/tấn
208.000
500.000
 
 
1.2
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ, buôn bán khác
 
đồng/hộ/tháng
đồng/hộ/ngày
50.000
3.000
 
 
2.
Trường học, nhà trẻ, khu nội trú, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang, phòng giao dịch các ngân hàng, các doanh nghiệp
 
 
 
 
 
2.1
Lượng rác thải ≤ 1m3/tháng
 
đồng/đơn vị/tháng
130.000
 
 
2.2
Lượng rác thải > 1m3/tháng
 
đồng/m3
đồng/tấn
208.000
500.000
 
 
3.
Các tổ chức và cơ sở khác
 
đồng/m3
đồng/tấn
208.000
500.000
 
 
Ill
Khối lượng rác thải trên địa bàn
 
Tấn
 
 
 
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi