Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2010/TTLT-BTP-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Hà Hùng Cường; Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/02/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP - BỘ NỘI VỤ Số: 02/2010/TTLT-BTP-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về mục đích, nguyên tắc, thời hạn thực hiện xếp hạng; khung xếp hạng, căn cứ xếp hạng, thang điểm xếp hạng; phụ cấp chức vụ theo hạng, thẩm quyền, hồ sơ và thủ tục xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp.
Thông tư liên tịch này được áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp) có tư cách pháp nhân, tài khoản và con dấu riêng, thực hiện chức năng phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc ngành Tư pháp được quy định tại khoản 1 Điều 17 Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập, bao gồm:
Căn cứ các quy định tại Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ và tính đặc thù của ngành Tư pháp, việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp còn được xây dựng trên cơ sở mục đích, nguyên tắc cụ thể như sau:
Thời hạn xếp hạng lần đầu được thực hiện ngay sau khi Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành; việc xếp hạng lại các đơn vị sự nghiệp theo các tiêu chí quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này là 5 năm (đủ 60 tháng) kể từ ngày quyết định xếp hạng trước đó có hiệu lực thi hành. Các trường hợp đặc biệt dưới đây thực hiện xếp hạng như sau:
XẾP HẠNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Các đơn vị sự nghiệp được xếp hạng như sau:
- Hạng II: đạt số điểm trên 70 điểm;
- Hạng III: đạt số điểm từ 70 điểm trở xuống;
- Hạng II: đạt số điểm trên 70 điểm;
- Hạng III: đạt số điểm trên 50 điểm đến 70 điểm;
- Hạng IV: đạt số điểm từ 50 điểm trở xuống.
STT | Chức danh lãnh đạo | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
1 | Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp | 0,70 | 0,60 | 0,50 |
2 | Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp | 0,50 | 0,40 | 0,30 |
3 | Người đứng đầu tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
4 | Cấp phó của người đứng đầu tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp | 0,20 | 0,15 | 0,10 |
Đối với đơn vị sự nghiệp được xếp hạng theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này, ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:
- Kết quả tính điểm theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này trên cơ sở số liệu bình quân của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng; trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có đủ số liệu của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy số liệu bình quân của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để làm cơ sở tính điểm;
- Báo cáo quyết toán thu, chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng (trừ Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước);trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có báo cáo quyết toán thu, chi của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy báo cáo của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn làm cơ sở tính điểm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xếp hạng đơn vị sự nghiệp, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ quyết định lại mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng tương ứng của đơn vị sự nghiệp cho đối tượng được hưởng.
Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành; các nội dung không quy định tại Thông tư liên tịch này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp để thống nhất với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.
BỘ NỘI VỤ |
BỘ TƯ PHÁP |
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010
của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
STT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Biên chế |
|
|
- Có trên 15 biên chế |
20 |
|
- Có từ 15 biên chế trở xuống |
10 |
II |
Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị |
|
|
- Trên 80% |
20 |
|
- Từ 80% trở xuống |
10 |
III |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng) |
|
|
Tổng số vụ việc đã đăng ký: |
20 |
|
- Trên 25.000 vụ việc |
20 |
|
- Từ 25.000 vụ việc trở xuống |
10 |
|
Tổng số phí (lệ phí) đăng ký thu được: |
20 |
|
- Trên 01 tỷ đồng |
20 |
|
- Từ 01 tỷ đồng trở xuống |
10 |
V |
Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật |
|
|
Có trụ sở làm việc độc lập |
20 |
|
Không có trụ sở làm việc độc lập |
10 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
Hạng II |
Hạng III |
Khung điểm |
Trên 70 điểm |
Từ 70 điểm trở xuống |
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010
của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
STT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Cơ cấu tổ chức |
|
|
Đã thành lập các phòng hoặc chi nhánh trực thuộc |
20 |
|
Chưa thành lập các phòng hoặc chi nhánh trực thuộc |
10 |
II |
Biên chế |
|
|
- Có trên 15 biên chế |
20 |
|
- Có trên 10 đến 15 biên chế |
14 |
|
- Có từ 10 biên chế trở xuống |
8 |
III |
Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị |
|
|
- Trên 80% |
20 |
|
- Trên 70% đến 80% |
14 |
|
- Từ 70% trở xuống |
8 |
IV |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng) |
|
|
Trên 1.000 vụ việc tư vấn pháp luật |
20 |
|
Trên 800 vụ việc đến 1000 vụ việc tư vần pháp luật |
14 |
|
Từ 800 vụ việc tư vấn pháp luật trở xuống |
10 |
V |
Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật |
|
|
Có trụ sở làm việc độc lập |
20 |
|
Không có trụ sở làm việc độc lập |
10 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Khung điểm |
Trên 70 điểm |
Trên 50 đến 70 điểm |
Từ 50 điểm trở xuống |
Ghi chú: 01 vụ tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng được tính bằng 05 vụ việc tư vấn pháp luật; vụ việc hoà giải và vụ việc kiến nghị được tính như vụ việc tư vấn pháp luật.
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV
ngày 11/02/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
STT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Biên chế |
|
|
- Có trên 15 biên chế |
20 |
|
- Có trên 10 đến 15 biên chế |
14 |
|
- Có từ 10 biên chế trở xuống |
8 |
II |
Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: Tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị |
|
|
- Trên 80% |
20 |
|
- Trên 70% đến 80% |
14 |
|
- Từ 70% trở xuống |
8 |
III |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng) |
|
|
Tổng số việc đã công chứng (các việc công chứng theo quy định của pháp luật) |
20 |
|
- Trên 1.500 việc |
20 |
|
- Trên 1.300 việc đến 1.500 việc |
14 |
|
- Từ 1.300 việc trở xuống |
8 |
|
Tổng số phí công chứng thu được: |
20 |
|
- Trên 600 triệu đồng |
20 |
|
- Trên 400 triệu đồng đến 600 triệu đồng |
14 |
|
- Từ 400 triệu đồng trở xuống |
8 |
IV |
Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật |
|
|
Có trụ sở làm việc độc lập |
20 |
|
Không có trụ sở làm việc độc lập |
10 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Khung điểm |
Trên 70 điểm |
Trên 50 đến 70 điểm |
Từ 50 điểm trở xuống |
PHỤ LỤC 4
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010
của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
STT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Biên chế |
|
|
- Có trên 15 biên chế |
20 |
|
- Có trên 10 đến 15 biên chế |
14 |
|
- Có từ 10 biên chế trở xuống |
8 |
II |
Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: Tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị |
|
|
- Trên 80% |
20 |
|
- Trên 70% đến 80 % |
14 |
|
- Từ 70% trở xuống |
8 |
III |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng) |
|
|
Tổng số vụ việc đã thực hiện (bao gồm hợp đồng uỷ quyền và việc chuyển giao tài sản để bán đấu giá theo quy định của pháp luật): |
20 |
|
- Trên 70 vụ việc |
20 |
|
- Trên 50 vụ việc đến 70 vụ việc |
14 |
|
- Từ 50 vụ việc trở xuống |
8 |
|
Tổng số phí bán đấu giá thu được: |
20 |
|
- Trên 250 triệu đồng |
20 |
|
- Trên 200 triệu đồng đến 250 triệu đồng |
14 |
|
- Từ 200 triệu đồng trở xuống |
8 |
IV |
Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật |
|
|
Có trụ sở làm việc độc lập |
20 |
|
Không có trụ sở làm việc độc lập |
10 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Khung điểm |
Trên 70 điểm |
Trên 50 đến 70 điểm |
Từ 50 điểm trở xuống |
PHỤ LỤC 5
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010
của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………… ------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
BẢNG CHẤM ĐIỂM
I. Tổ chức, biên chế: |
|
- |
điểm |
- |
điểm |
II. Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: |
|
- |
điểm |
- |
điểm |
III. Kết quả thực hiện nhiệm vụ : |
|
- |
điểm |
- |
điểm |
IV. Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật |
|
- |
điểm |
- |
điểm |
Tổng số: |
điểm |
(Viết bằng chữ:………………………………………………..)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký tên, đóng dấu) |