Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp

Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 02/2010/TTLT-BTP-BNV Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Trần Văn Tuấn, Hà Hùng Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/02/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 02/2010/TTLT-BTP-BNV

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP - BỘ NỘI VỤ
-------------------

Số: 02/2010/TTLT-BTP-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;

Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư liên tịch này hướng dẫn về mục đích, nguyên tắc, thời hạn thực hiện xếp hạng; khung xếp hạng, căn cứ xếp hạng, thang điểm xếp hạng; phụ cấp chức vụ theo hạng, thẩm quyền, hồ sơ và thủ tục xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư liên tịch này được áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp) có tư cách pháp nhân, tài khoản và con dấu riêng, thực hiện chức năng phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc ngành Tư pháp được quy định tại khoản 1 Điều 17 Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trực thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm - Bộ Tư pháp;

Đang theo dõi

b) Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

c) Phòng Công chứng trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

d) Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

Điều 2. Mục đích, nguyên tắc xếp hạng

Căn cứ các quy định tại Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ và tính đặc thù của ngành Tư pháp, việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp còn được xây dựng trên cơ sở mục đích, nguyên tắc cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Mục đích

Đang theo dõi

a) Kiện toàn tổ chức, hoàn thiện cơ chế quản lý, tạo sự thống nhất để Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND cấp tỉnh) xếp hạng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tư pháp;

Đang theo dõi

b) Thực hiện phân cấp quản lý giữa Bộ Tư pháp và UBND cấp tỉnh trong việc quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của từng cấp;

Đang theo dõi

c) Xác định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, trưởng, phó các tổ chức thuộc đơn vị sự nghiệp; xác định vị trí, quy mô tổ chức của từng đơn vị phù hợp với phân cấp quản lý.

Đang theo dõi

2. Nguyên tắc

Đang theo dõi

a) Việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp phải phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động, khả năng đầu tư, phát triển đối với từng loại hình tổ chức đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tư pháp được xác định theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 kèm theo Thông tư liên tịch này;

Đang theo dõi

b) Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Đang theo dõi

c) Bảo đảm tương quan về thứ bậc và mối quan hệ hợp lý giữa hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các tổ chức tham mưu, thực thi pháp luật thuộc cơ quan hành chính nhà nước từng cấp.

Đang theo dõi

Điều 3. Thời hạn thực hiện xếp hạng

Thời hạn xếp hạng lần đầu được thực hiện ngay sau khi Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành; việc xếp hạng lại các đơn vị sự nghiệp theo các tiêu chí quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này là 5 năm (đủ 60 tháng) kể từ ngày quyết định xếp hạng trước đó có hiệu lực thi hành. Các trường hợp đặc biệt dưới đây thực hiện xếp hạng như sau:

Đang theo dõi

1. Đơn vị sự nghiệp có sự sắp xếp lại về tổ chức như: chuyển đổi loại hình tổ chức, thay đổi cấp quản lý trực tiếp, hợp nhất, sáp nhập hoặc chia tách, thì cơ quan có thẩm quyền xem xét xếp hạng lại ngay từ thời điểm quyết định sắp xếp lại tổ chức đối với đơn vị đó có hiệu lực thi hành;

Đang theo dõi

2. Đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch này nếu được đầu tư phát triển liên tục mà trong 3 năm liền đều đạt tiêu chí xếp vào hạng cao hơn thì được xem xét xếp vào hạng cao hơn đó.

Đang theo dõi

Chương II

XẾP HẠNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 4. Khung xếp hạng

Các đơn vị sự nghiệp được xếp hạng như sau:

Đang theo dõi

1. Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản được xếp thành hai hạng: hạng II và hạng III;

Đang theo dõi

2. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước được xếp thành ba hạng: hạng II, hạng III và hạng IV;

Đang theo dõi

3. Phòng Công chứng xếp thành ba hạng: hạng II, hạng III và hạng IV;

Đang theo dõi

4. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản được xếp thành ba hạng: hạng II, hạng III và hạng IV.

Đang theo dõi

Điều 5. Căn cứ xếp hạng

Đang theo dõi

1. Việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp được thực hiện trên cơ sở đánh giá thực trạng của đơn vị bằng cách tính điểm theo 4 tiêu chí sau:

Đang theo dõi

a) Cơ cấu tổ chức, biên chế;

Đang theo dõi

b) Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức;

Đang theo dõi

c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ;

Đang theo dõi

d) Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật.

Đang theo dõi

2. Hạng của đơn vị sự nghiệp được xác định trên cơ sở tổng số điểm đạt được theo 4 nhóm tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Thang điểm và xếp hạng

Đang theo dõi

1. Thang điểm đánh giá xếp hạng đơn vị sự nghiệp tối đa là 100 điểm.

Đang theo dõi

2. Xếp hạng đơn vị sự nghiệp

Đang theo dõi

a) Đối với các đơn vị sự nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư liên tịch này:

- Hạng II: đạt số điểm trên 70 điểm;

- Hạng III: đạt số điểm từ 70 điểm trở xuống;

Đang theo dõi

b) Đối với các đơn vị sự nghiệp quy định tại khoản 2,khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Thông tư liên tịch này:

- Hạng II: đạt số điểm trên 70 điểm;

- Hạng III: đạt số điểm trên 50 điểm đến 70 điểm;

- Hạng IV: đạt số điểm từ 50 điểm trở xuống.

Đang theo dõi
Điều 7. Bảng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng của các đơn vị sự nghiệp

STT

Chức danh lãnh đạo

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

0,70

0,60

0,50

2

Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

0,50

0,40

0,30

3

Người đứng đầu tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp

0,30

0,25

0,20

4

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp

0,20

0,15

0,10

Đang theo dõi

Điều 8. Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục xếp hạng

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định xếp hạng

Đang theo dõi

a) Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định xếp hạng các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trực thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm - Bộ Tư pháp.

Đang theo dõi

b) Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định xếp hạng đối với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị xếp hạng gồm có:

Đang theo dõi

a) Tờ trình đề nghị xếp hạng;

Đang theo dõi

b) Bản sao quyết định thành lập hoặc sắp xếp lại về tổ chức (nếu có).

Đối với đơn vị sự nghiệp được xếp hạng theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này, ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:

- Kết quả tính điểm theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này trên cơ sở số liệu bình quân của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng; trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có đủ số liệu của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy số liệu bình quân của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để làm cơ sở tính điểm;

- Báo cáo quyết toán thu, chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng (trừ Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước);trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có báo cáo quyết toán thu, chi của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy báo cáo của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn làm cơ sở tính điểm.

Đang theo dõi

3. Thủ tục xếp hạng đơn vị sự nghiệp

Đang theo dõi

a) Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, gửi Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Tư pháp để thẩm định. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ phải hoàn thành việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.

Đang theo dõi

b) Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, gửi Sở Nội vụ để thẩm định. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải hoàn thành việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Sở Tư pháp.

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan thẩm định, cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xếp hạng và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.

Đang theo dõi

d) Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định xếp hạng Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trực thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản của đơn vị sự nghiệp

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn, chỉ đạo đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xếp hạng trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

2. Định kỳ hàng năm đánh giá về tình hình xếp hạng các đơn vị sự nghiệp và gửi báo cáo về Bộ Tư pháp, UBND cấp tỉnh trước ngày 25 tháng 02 của năm sau.

Đang theo dõi

Điều 10. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp

Sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xếp hạng đơn vị sự nghiệp, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ quyết định lại mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng tương ứng của đơn vị sự nghiệp cho đối tượng được hưởng.

Đang theo dõi

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành; các nội dung không quy định tại Thông tư liên tịch này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp để thống nhất với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG




Trần Văn Tuấn

BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG




Hà Hùng Cường

PHỤ LỤC 1

TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010

của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)

STT

TIÊU CHÍ

ĐIỂM

I

Biên chế

 

 

- Có trên 15 biên chế

20

 

- Có từ 15 biên chế trở xuống

10

II

Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị

 

 

- Trên 80%

20

 

- Từ 80% trở xuống

10

III

Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng)

 

 

Tổng số vụ việc đã đăng ký:

20

 

- Trên 25.000 vụ việc

20

 

- Từ 25.000 vụ việc trở xuống

10

 

Tổng số phí (lệ phí) đăng ký thu được:

20

 

- Trên 01 tỷ đồng

20

 

- Từ 01 tỷ đồng trở xuống

10

V

Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật

 

 

Có trụ sở làm việc độc lập

20

 

Không có trụ sở làm việc độc lập

10

KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG

Hạng đơn vị

Hạng II

Hạng III

Khung điểm

Trên 70 điểm

Từ 70 điểm trở xuống

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010

 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)

STT

TIÊU CHÍ

ĐIỂM

I

Cơ cấu tổ chức

 

 

Đã thành lập các phòng hoặc chi nhánh trực thuộc

20

 

Chưa thành lập các phòng hoặc chi nhánh trực thuộc

10

II

Biên chế

 

 

- Có trên 15 biên chế

20

 

- Có trên 10 đến 15 biên chế

14

 

- Có từ 10 biên chế trở xuống

8

III

Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị

 

 

- Trên 80%

20

 

- Trên 70% đến 80%

14

 

- Từ 70% trở xuống

8

IV

Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng)

 

 

Trên 1.000 vụ việc tư vấn pháp luật

20

 

Trên 800 vụ việc đến 1000 vụ việc tư vần pháp luật

14

 

Từ 800 vụ việc tư vấn pháp luật trở xuống

10

V

Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật

 

 

Có trụ sở làm việc độc lập

20

 

Không có trụ sở làm việc độc lập

10

KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG

Hạng đơn vị

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Khung điểm

Trên 70 điểm

Trên 50 đến 70 điểm

Từ 50 điểm trở xuống

Ghi chú: 01 vụ tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng được tính bằng 05 vụ việc tư vấn pháp luật; vụ việc hoà giải và vụ việc kiến nghị được tính như vụ việc tư vấn pháp luật.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

TIÊU CHÍ XẾP HẠNG PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV

 ngày 11/02/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)

STT

TIÊU CHÍ

ĐIỂM

I

Biên chế

 

 

- Có trên 15 biên chế

20

 

- Có trên 10 đến 15 biên chế

14

 

- Có từ 10 biên chế trở xuống

8

II

Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: Tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị

 

 

- Trên 80%

20

 

- Trên 70% đến 80%

14

 

- Từ 70% trở xuống

8

III

Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng)

 

 

Tổng số việc đã công chứng (các việc công chứng theo quy định của pháp luật)

20

 

- Trên 1.500 việc

20

 

- Trên 1.300 việc đến 1.500 việc

14

 

- Từ 1.300 việc trở xuống

8

 

Tổng số phí công chứng thu được:

20

 

- Trên 600 triệu đồng

20

 

- Trên 400 triệu đồng đến 600 triệu đồng

14

 

- Từ 400 triệu đồng trở xuống

8

IV

Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật

 

 

Có trụ sở làm việc độc lập

20

 

Không có trụ sở làm việc độc lập

10

KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG

Hạng đơn vị

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Khung điểm

Trên 70 điểm

Trên 50 đến 70 điểm

Từ 50 điểm trở xuống

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 5

BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010

của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………
ĐƠN VỊ…………………………… 

-------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------

…., ngày ….. tháng ….. năm 20….

BẢNG CHẤM ĐIỂM

I. Tổ chức, biên chế:

 

-

điểm

-

điểm

II. Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức:

 

-

điểm

-

điểm

III. Kết quả thực hiện nhiệm vụ :

 

-

điểm

-

điểm

IV. Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật

 

-

điểm

-

điểm

Tổng số:

điểm

(Viết bằng chữ:………………………………………………..)

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010

của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)

STT

TIÊU CHÍ

ĐIỂM

I

Biên chế

 

 

- Có trên 15 biên chế

20

 

- Có trên 10 đến 15 biên chế

14

 

- Có từ 10 biên chế trở xuống

8

II

Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: Tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị

 

 

- Trên 80%

20

 

- Trên 70% đến 80 %

14

 

- Từ 70% trở xuống

8

III

Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng)

 

 

Tổng số vụ việc đã thực hiện (bao gồm hợp đồng uỷ quyền và việc chuyển giao tài sản để bán đấu giá theo quy định của pháp luật):

20

 

- Trên 70 vụ việc

20

 

- Trên 50 vụ việc đến 70 vụ việc

14

 

- Từ 50 vụ việc trở xuống

8

 

Tổng số phí bán đấu giá thu được:

20

 

- Trên 250 triệu đồng

20

 

- Trên 200 triệu đồng đến 250 triệu đồng

14

 

- Từ 200 triệu đồng trở xuống

8

IV

Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật

 

 

Có trụ sở làm việc độc lập

20

 

Không có trụ sở làm việc độc lập

10

KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG

Hạng đơn vị

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Khung điểm

Trên 70 điểm

Trên 50 đến 70 điểm

Từ 50 điểm trở xuống

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 181/2005/QĐ-TTg

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV

01

Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

02

Nghị định 48/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ

03

Nghị định 93/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

04

Nghị định 76/2009/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công nhân, viên chức và lực lượng vũ trang

05

Quyết định 181/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×