Thông tư 20/2025/TT-BNNMT về phân quyền, phân cấp quản lý Nhà nước trong thủy lợi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2025/TT-BNNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2025/TT-BNNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hoàng Hiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thẩm quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi từ 01/7/2025
Ngày 19/06/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 20/2025/TT-BNNMT quy định chi tiết về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan hành chính Nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan trong lĩnh vực thủy lợi.
- Quy định chi tiết về phân quyền, phân cấp
Thông tư hướng dẫn chi tiết việc thực hiện các Nghị định liên quan đến phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Cụ thể, các hồ sơ và biểu mẫu cần thiết cho việc phê duyệt phương án ứng phó thiên tai, tình huống khẩn cấp, và quy trình vận hành công trình thủy lợi được quy định rõ ràng. Các hồ sơ này bao gồm tờ trình, dự thảo phương án, báo cáo kỹ thuật, và ý kiến của các cơ quan liên quan.
Thông tư cũng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trước đây, như Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT và Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT.
Những sửa đổi này liên quan đến việc lấy ý kiến, phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi, và trách nhiệm của các cơ quan trong việc quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Phân giao quản lý công trình thủy lợi
Phụ lục II của Thông tư liệt kê danh mục các công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến hai tỉnh trở lên. Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý các công trình đầu mối và hệ thống kênh trục chính, trong khi UBND cấp tỉnh quản lý các công trình trong tỉnh. Một số công trình cụ thể như Bắc Hưng Hải, Dầu Tiếng - Phước Hòa, và Cái Lớn - Cái Bé được phân giao quản lý chi tiết giữa các tỉnh liên quan.
Xem chi tiết Thông tư 20/2025/TT-BNNMT tại đây
tải Thông tư 20/2025/TT-BNNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG _________ Số: 20/2025/TT-BNNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền
quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi
_________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi, bao gồm:
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong lĩnh vực thủy lợi.
QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC NGHỊ ĐỊNH PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu đơn đề nghị “cấp giấy phép; gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép; cấp lại giấy phép cho các hoạt động xây dựng công trình mới, xây dựng công trình ngầm, nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi” theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI
“c) Lấy ý kiến của các tổ chức, cơ quan, đơn vị liên quan
Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi có trách nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị liên quan đối với quy trình vận hành công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt và công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên;
Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan đối với Dự thảo quy trình vận hành công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
Cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp và môi trường cấp xã có trách nhiệm lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan và các cơ quan liên quan trên địa bàn đối với Dự thảo quy trình vận hành công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp xã được phân cấp phê duyệt.”
“c) Cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp và môi trường cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định quy trình vận hành công trình do Ủy ban nhân dân cấp xã được phân cấp phê duyệt.”
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ công trình thủy lợi quy định tại khoản 1 và công trình thủy lợi nhỏ”.
“2. Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý hoặc phân giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên theo Danh mục phân giao quản lý tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định điều chỉnh Danh mục phân giao quản lý thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Công trình hoàn thành giai đoạn đầu tư xây dựng;
b) Xảy ra sự cố ảnh hưởng đến an toàn công trình và vùng hạ du thuộc nguyên nhân chủ quan;
c) Đơn vị khai thác công trình thủy lợi được chủ sở hữu hoặc cơ quan quản lý cấp trên đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Để xảy ra sai phạm nghiêm trọng trong thực hiện các quy định về cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.”
“3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều này.”
“1. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình, công bố công khai phương án cắm mốc chỉ giới, tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để phối hợp quản lý, bảo vệ.”
“3. Hằng năm, báo cáo Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả phê duyệt và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đối với các công trình do đơn vị quản lý theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.”
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Đối với công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên theo danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi, bổ sung năm 2022 mà nay không có trong danh mục phân giao quản lý công trình thủy lợi quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình thực hiện quản lý công trình theo quy định của pháp luật về thủy lợi. Trong thời gian chưa bàn giao quản lý công trình, cơ quan, tổ chức khai thác công trình thủy lợi tiếp tục thực hiện quản lý, khai thác đến khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án Nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTG, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Bộ NN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử Bộ; - Lưu VT, VPCP (2) |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp |
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP; GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH
NỘI DUNG GIẤY PHÉP; CẤP LẠI GIẤY PHÉP
(Kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
_________________
TÊN TỔ CHỨC _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ …., ngày ...tháng ...năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP; GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG)
GIẤY PHÉP; CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh...
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ............................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số điện thoại: ................................... Số Fax:………………………
1. Đối với đề nghị Cấp giấy phép: Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động:
- Nội dung:
- Vị trí của các hoạt động
- Thời hạn đề nghị cấp phép.......................................... ;... từ...... ngày... tháng.. năm... đến ngày...tháng... năm ...
2. Đối với đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép:
Đang tiến hành các hoạt động ..trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử
dụng giấy phép từ... đến ..............................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh.. xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc Điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc Điều chỉnh nội dung:
- Vị trí của các hoạt động
- Nội dung:
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng...năm
3. Đối với đề nghị cấp lại giấy phép:
Đang tiến hành các hoạt động................................... trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ đến ……
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp lại giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép) với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị cấp phép lại:………………
- Vị trí của các hoạt động:…………………
- Nội dung:……………….
- Thời hạn cấp phép: từ ... ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ..
- Lý do xin cấp lại:……………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh..xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được cấp phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Phụ lục II
DANH MỤC PHÂN GIAO QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI,
MÀ VIỆC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ LIÊN QUAN ĐẾN HAI TỈNH TRỞ LÊN
(Kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
_____________________
TT |
Tên công trình/hệ thống công trình thủy lợi |
Phạm vi phục vụ |
Phân giao quản lý |
I |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ |
||
1 |
Bắc Hưng Hải |
Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý công trình đầu mối, hệ thống kênh trục chính, công trình quan trọng. UBND cấp tỉnh quản lý công trình trong tỉnh. |
2 |
Dầu Tiếng - Phước Hòa |
Tây Ninh, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý công trình đầu mối, hệ thống kênh trục chính, công trình quan trọng. UBND cấp tỉnh quản lý công trình trong tỉnh. |
3 |
Cái Lớn - Cái Bé |
An Giang, Cần Thơ, Cà Mau |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý các cống: Cái Lớn, Cái Bé, Xẻo Rô. UBND cấp tỉnh quản lý công trình trong tỉnh. |
4 |
Quản Lộ - Phụng Hiệp |
An Giang, Cần Thơ, Cà Mau |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý: Cống âu thuyền Ninh Quới. UBND cấp tỉnh quản lý công trình trong tỉnh. |
II |
ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ |
||
1 |
Sông Cầu |
Bắc Ninh, Thái Nguyên |
UBND tỉnh Bắc Ninh quản lý |
2 |
Cầu Sơn - Cấm Sơn |
Bắc Ninh, Lạng Sơn |
|
3 |
Núi Cốc |
Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hà Nội |
UBND tỉnh Thái Nguyên quản lý |
4 |
Liễn Sơn |
Phú Thọ, Hà Nội |
UBND Thành phố Hà Nội quản lý trạm bơm Quyết Tiến và công trình khác trong thành phố. |
UBND tỉnh Phú Thọ quản lý các công trình khác trong tỉnh. |
|||
5 |
Đại Lải |
Phú Thọ, Hà Nội |
UBND tỉnh Phú Thọ quản lý công trình đầu mối và công trình trong tỉnh. |
UBND Thành phố Hà Nội quản lý công trình trong thành phố. |
|||
6 |
Sông Nhuệ |
Hà Nội, Ninh Bình |
UBND Thành phố Hà Nội quản lý công trình đầu mối, toàn bộ kênh trục chính, cống Nhật Tựu, Lương Cổ, Điệp Sơn. |
|
|
|
UBND tỉnh Ninh Bình quản lý công trình trong tỉnh. |
7 |
Bắc Đuống |
Bắc Ninh, Hà Nội |
UBND tỉnh Bắc Ninh quản lý công trình đầu mối, kênh trục chính. UBND thành phố Hà Nội quản lý công trình khác trong hệ thống. |
8 |
Ia Mơr |
Gia Lai, Đắk Lắk |
UBND tỉnh Gia Lai quản lý công trình đầu mối và các kênh thuộc địa bàn tỉnh. UBND tỉnh Đắk Lắk quản lý các kênh thuộc địa bàn tỉnh. |
9 |
Suối Giai |
Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh |
UBND tỉnh Đồng Nai quản lý công trình đầu mối, công trình trong tỉnh. UBND Thành phố Hồ Chí Minh quản lý công trình trong tỉnh. |
10 |
Tứ Giác Long Xuyên |
An Giang, Cần Thơ |
UBND cấp tỉnh quản lý công trình trong tỉnh |
11 |
Ô Môn - Xà No |
Cần Thơ, An Giang |
|
12 |
Bảo Định |
Tây Ninh, Đồng Tháp |
|
13 |
Sông Ray |
Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh quản lý |
14 |
Cầu Mới |
Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh |
UBND tỉnh Đồng Nai quản lý |
15 |
Kim Sơn |
Hà Tĩnh, Quảng Trị |
UBND tỉnh Hà Tĩnh quản lý |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây