Quyết định 345/2016/QĐ-CA quyền hạn các đơn vị trong bộ máy giúp việc của TAND tỉnh, thành phố

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 345/2016/QĐ-CA

Quyết định 345/2016/QĐ-CA của Tòa án nhân dân tối cao về tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Cơ quan ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:345/2016/QĐ-CANgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Hòa Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/04/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thành lập bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp tỉnh

Theo Quyết định số 345/2016/QĐ-CA ngày 07/04/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Tòa án nhân dân cấp tỉnh có 03 văn phòng, phòng giúp việc, bao gồm: Văn phòng; Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và thi hành án; Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và Thi đua khen thưởng.
Trong đó, Văn phòng Tòa án nhân dân cấp tỉnh có Chánh văn phòng, tối đa 02 Phó Chánh văn phòng và các công chức, người lao động khác; có trách nhiệm thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu; thực hiện công tác hành chính quản trị, kế toán tài chính của Tòa án nhân dân cấp tỉnh; thực hiện việc tiếp nhận, thụ lý các đơn khởi kiện, thụ lý hồ sơ vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh... Đối với Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và thi hành tòa án nhân dân, Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và Thi đua khen thưởng, mỗi phòng được có không quá 02 Phó Trưởng phòng.
Đối với các Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, có Văn phòng giúp việc trong việc thực hiện tiếp nhận, thụ lý các đơn khởi kiện, thụ lý hồ sơ vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết; giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện tổ chức công tác xét xử, tổ chức công tác tiếp công dân và làm đầu mối thực hiện công việc rà soát, tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 345/2016/QĐ-CA tại đây

tải Quyết định 345/2016/QĐ-CA

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 345/2016/QĐ-CA DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 345/2016/QĐ-CA PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 345/2016/QĐ-CA ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO

-------

Số: 345/2016/QĐ-CA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRONG BỘ MÁY GIÚP VIỆC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG; TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH

-------------------------

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ vào Luật tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13 ngày 24/11/2014 của Quốc hội khóa XIII;

Căn cứ vào Nghị quyết số 81/2014/QH13 ngày 24/11/2014 của Quốc hội khóa XIII về việc thi hành Luật tổ chức Tòa án nhân dân;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh)
1. Thành lập bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp tỉnh gồm:
a) Văn phòng;
b) Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và thi hành án;
c) Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và Thi đua khen thưởng.
2. Biên chế của Văn phòng và các phòng trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tỉnh do Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quy định trên cơ sở biên chế được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phân bổ.
3. Việc thành lập mới, sáp nhập hoặc chia tách các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp tỉnh do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định.
Điều 2. Văn phòng Tòa án nhân dân cấp tỉnh
1. Cơ cấu tổ chức
Văn phòng Tòa án nhân dân cấp tỉnh có Chánh văn phòng, không quá 02 Phó Chánh Văn phòng và các công chức, người lao động khác.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu của Tòa án nhân dân cấp tỉnh;
b) Thực hiện công tác hành chính quản trị, kế toán tài chính của Tòa án nhân dân cấp tỉnh;
c) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý công sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí hoạt động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý theo phân cấp của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
d) Thực hiện việc tiếp nhận, thụ lý các đơn khởi kiện, thụ lý hồ sơ vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh; phối hợp với các đơn vị chức năng khác của Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
đ) Tham mưu cho lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp tỉnh trong việc phân công các Thẩm phán giải quyết các vụ án thuộc thẩm quyền;
e) Tham mưu cho Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tố tụng;
g) Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê tình hình hoạt động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý;
h) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xây dựng các báo cáo công tác của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý để báo cáo Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan hữu quan khác;
i) Làm đầu mối thực hiện việc rà soát, tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp;
k) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quản lý, tổ chức áp dụng thống nhất các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin. Tham mưu giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng, khai thác, duy trì và phát triển Trang thông tin điện tử;
l) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Điều 3. Phòng kiểm tra nghiệp vụ và thi hành án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
1. Cơ cấu tổ chức
Phòng kiểm tra nghiệp vụ và thi hành án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức khác.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Kiểm tra các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý để phát hiện, đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm khi có căn cứ theo quy định của pháp luật hoặc tổ chức rút kinh nghiệm; tham mưu cho Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh tổng kết kinh nghiệm xét xử.
b) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện công tác thi hành án hình sự, theo dõi công tác thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
c) Là đầu mối trong việc phối hợp với cơ quan thi hành án, Viện kiểm sát nhân dân và các cơ quan liên quan rà soát, đối chiếu, tổng hợp và đề xuất hướng giải quyết đối với các bản án, quyết định tuyên không rõ ràng, gây khó khăn cho công tác thi hành án.
d) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Điều 4. Phòng Tổ chức - Cán bộ, thanh tra và Thi đua khen thưởng Tòa án nhân dân cấp tỉnh
1. Cơ cấu tổ chức
Phòng Tổ chức cán bộ, thanh tra và Thi đua-khen thưởng Tòa án nhân dân cấp tỉnh có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức khác.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ; thực hiện chính sách đối với công chức và người lao động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý theo quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân và quyết định phân cấp của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
b) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xây dựng, thực hiện kế hoạch tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh công chức khác của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý.
c) Thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; giải quyết tố cáo đối với Thẩm phán, cán bộ Tòa án nhân dân tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện trực thuộc tỉnh theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014.
d) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh tổ chức và theo dõi hoạt động thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý.
đ) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo dõi thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng liên quan tới hoạt động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, các Tòa án nhân dân cấp huyện và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
e) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Điều 5. Bộ máy giúp việc của các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện) là Văn phòng.
1. Cơ cấu tổ chức
Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện có Chánh Văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng, các công chức và người lao động khác.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện thực hiện các công tác văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu, công tác kế toán - quản trị, bảo vệ; đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của Tòa án nhân dân cấp huyện;
b) Thực hiện việc tiếp nhận, thụ lý các đơn khởi kiện, thụ lý hồ sơ vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện;
c) Tham mưu cho lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp huyện trong việc phân công các Thẩm phán giải quyết các vụ án thuộc thẩm quyền;
d) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện tổ chức công tác xét xử; tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp tình hình hoạt động của Tòa án nhân dân cấp huyện; giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện xây dựng các báo cáo công tác của Tòa án nhân dân cấp huyện để báo cáo Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện và các cơ quan hữu quan khác;
e) Thực hiện công tác theo dõi thi hành án theo quy định của pháp luật;
g) Làm đầu mối thực hiện công việc rà soát, tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp;
l) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 6. Việc tổ chức các Tòa chuyên trách
Việc tổ chức các Tòa chuyên trách thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện được thực hiện theo Thông tư số 01/2016/TT-CA ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Điều 7. Điều Khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây liên quan đến bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
2. Vụ Trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội; (để báo cáo)
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội; (để báo cáo)
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội; (để báo cáo)
- Ban Nội chính Trung ương; (để báo cáo)
- Văn phòng Chủ tịch nước; (để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; (để biết và phối hợp)
- Bộ Nội vụ; (để biết và phối hợp)
- Các đ/c PCA TAND tối cao; (để biết và phối hợp)
- Các đơn vị thuộc TANDTC; các TAND cp cao, TAND tỉnh, thành phố trực thuộc TW, TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Lưu: VP, P.TMTH

CHÁNH ÁN





Trương Hòa Bình

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi