Quyết định 1781/QĐ-BGTVT 2023 phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1781/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1781/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1781/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 1781/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-BGTVT ngày 23/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Riêng đối với các trường đại học, học viện, cao đẳng, báo, tạp chí, Viện nghiên cứu khoa học trực thuộc Bộ: Thứ trưởng được phân công theo dõi, chỉ đạo hoạt động của đơn vị nào có trách nhiệm chủ trì xử lý, giải quyết tất cả những nội dung công việc liên quan đến đơn vị được phân công phụ trách.
Đối với một số lĩnh vực công tác, Bộ trưởng chủ trì chỉ đạo hoặc giao 01 Thứ trưởng chỉ đạo, tổng hợp chung; các Thứ trưởng khác có nhiệm vụ phối hợp và xử lý những nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công trong phạm vi phụ trách của mình. Thứ trưởng được giao chủ trì chỉ đạo tổng hợp các mảng công tác tại điểm b các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Quyết định này có trách nhiệm chỉ đạo tổng hợp nội dung công tác của cả ngành GTVT.
Một số lĩnh vực công tác mang tính chất đặc thù Bộ trưởng phân công cho 01 Thứ trưởng trực tiếp chỉ đạo hoặc giúp Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo, bao gồm:
- Tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch công chức, viên chức;
- Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
- Thi đua, khen thưởng;
- Truyền thông, thông tin báo chí.
Đề xuất với Bộ trưởng các chủ trương, chính sách, pháp luật, cơ chế, phương thức, giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ đối với các lĩnh vực công tác được phân công.
- Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế đột phá, kế hoạch phát triển chung của ngành GTVT;
- Công tác tổ chức, cán bộ; kế hoạch - đầu tư; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; an toàn giao thông; thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
- Công tác cải cách hành chính; Chính phủ điện tử.
- Quản lý nhà nước về GTVT hàng không;
- Công tác Y tế Giao thông vận tải;
- Chỉ đạo thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực hàng không và các dự án đầu tư khác do Bộ trưởng phân công.
- Công tác quốc phòng và an ninh ngành GTVT;
- Bảo vệ môi trường; chính sách đất đai đối với GTVT;
- Phụ trách, theo dõi GTVT các tỉnh khu vực Đông Nam bộ1, thành phố Hồ Chí Minh, Tây Nguyên2.
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Quản lý nhà nước chung về GTVT đường bộ;
- Chỉ đạo thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực đường bộ trên phạm vi cả nước và các dự án đầu tư khác do Bộ trưởng phân công;
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
- Chỉ đạo chung về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn;
- Giao thông tiếp cận;
- Tài chính - kế toán; kiểm toán; dự toán và quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước;
- Cơ chế, chính sách chung về giao thông địa phương, giao thông nông thôn - miền núi;
- Cơ chế, chính sách chung về các dự án PPP; chỉ đạo xây dựng cơ chế đột phá huy động nguồn vốn và triển khai thực hiện các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông;
- Theo dõi, tổng hợp và đánh giá chung về Dự án xây dựng công trình đường bộ trên tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020, giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn 2021 - 2026 và dự án đường Hồ Chí Minh.
- Theo dõi và chỉ đạo chung việc triển khai thực hiện quy hoạch đường ven biển;
- Phụ trách chung xây dựng các định mức trong xây dựng cơ bản;
- Phụ trách, theo dõi GTVT các tỉnh khu vực đồng bằng sông Hồng3, thành phố Hà Nội và các tỉnh Trung du, miền núi phía Bắc4.
- Là đầu mối trong quan hệ, hợp tác với Lào.
- An toàn giao thông và xử lý ùn tắc giao thông toàn ngành.
- Quản lý về đấu thầu; giám sát, đánh giá đầu tư;
- Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và đề án; phổ biến, giáo dục pháp luật; giám định tư pháp.
- Công tác giải quyết chất vấn của đại biểu Quốc hội và kiến nghị của cử tri.
- Quản lý nhà nước về GTVT đường thủy nội địa;
- Quản lý nhà nước về GTVT hàng hải.
- Chỉ đạo thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực hàng hải và đường thủy nội địa.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực và bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Phụ trách chung công tác giáo dục, đào tạo của các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ.
- Phụ trách chung về công tác đăng kiểm, kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật phương tiện, thiết bị GTVT; xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị GTVT; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phương tiện, thiết bị GTVT; các Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực trực tiếp chỉ đạo theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Phát triển dịch vụ logistics trong ngành GTVT;
- Thể chế, chính sách chung về vận tải; kết nối các phương thức vận tải;
- Tái cơ cấu, sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; các nội dung liên quan đến giải quyết sau cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước và các vấn đề khác liên quan đến quản lý doanh nghiệp; chuyển đơn vị sự nghiệp sang công ty cổ phần;
- Kinh tế tập thể và hợp tác xã ngành GTVT; hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh;
- Là đầu mối trong quan hệ, hợp tác với Campuchia.
- Phụ trách, theo dõi GTVT các tỉnh khu vực các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long5.
- Xây dựng kế hoạch biên chế hằng năm;
- Công tác tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch công chức, viên chức;
- Chính sách xã hội; chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; chính sách, chế độ thương binh, liệt sĩ, người có công với cách mạng, thanh niên xung phong;
- An toàn, vệ sinh lao động; phòng, chống cháy nổ.
- Quan hệ và phối hợp công tác với Công đoàn GTVT Việt Nam; chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên chức và người lao động.
- Quản lý nhà nước về GTVT đường sắt;
- Hoạt động của cơ quan Bộ;
- Truyền thông, thông tin báo chí; Khoa học, công nghệ;
- Chỉ đạo thực hiện xây dựng các dự án thuộc lĩnh vực đường sắt và các dự án đầu tư khác do Bộ trưởng phân công.
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn trong xây dựng cơ bản;
- Cơ chế một cửa ASEAN, cơ chế hải quan một cửa quốc gia;
- Cải cách hành chính;
- Công nghệ thông tin;
- Công tác thông tin, báo chí và xuất bản;
- Là đầu mối trong quan hệ với JICA, ADB, WB, EDCF, KOICA;
- Là đầu mối trong quan hệ hợp tác với ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các đối tác khác.
- Hợp tác quốc tế;
- Kế hoạch vốn đầu tư phát triển;
- Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển GTVT hàng năm và dài hạn;
- Công tác dân vận và quy chế dân chủ ở cơ sở;
- Thi đua, khen thưởng, kỷ luật;
- Theo dõi chung về các dự án ODA.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 và thay thế Quyết định số 116/QĐ-BGTVT ngày 17/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Ban Bí thư TW Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Ban Tổ chức TW; - Ủy ban Kiểm tra TW; - Văn phòng TW; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP; - Đảng bộ Khối các cơ quan TW; - Đảng bộ Khối doanh nghiệp TW; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng; - Văn phòng BCSĐ Bộ GTVT; - Công đoàn GTVT Việt Nam; - Đảng ủy Bộ; Công đoàn CQ Bộ; - Đoàn TNCSHCM Bộ; - Các Tổng công ty, Công ty trực thuộc Bộ; - Các hội, hiệp hội ngành GTVT; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Lưu: VT, TCCB(V). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng |
__________________________
1 Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
2 Bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
3 Gồm các tỉnh, thành phố: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
4 Gồm các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Quảng Ninh.
5 Bao gồm các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
PHỤ LỤC
Các chức danh kiêm nhiệm của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
(Ban hành theo Quyết định số 1781/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________________
I. BỘ TRƯỞNG NGUYỄN VĂN THẮNG
1. Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng Bộ GTVT;
2. Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
3. Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Bộ GTVT;
4. Trưởng Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng Bộ GTVT;
5. Trưởng Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
6. Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy của Chính phủ;
7. Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
8. Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia;
9. Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Nhà nước các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành GTVT;
10. Phó Chủ tịch Hội đồng điều phối vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2020-2025;
11. Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng;
12. Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia về xây dựng các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
13. Ủy viên Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu;
14. Ủy viên Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố Quốc gia;
15. Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia triển khai thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu.
II. THỨ TRƯỞNG LÊ ANH TUẤN
1. Phó Chủ tịch Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia;
2. Trưởng Ban Chỉ đạo phối hợp công tác phòng, chống tham nhũng Bộ GTVT;
3. Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia về y tế biển, đảo;
4. Ủy viên Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương;
5. Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về khu vực phòng thủ;
6. Ủy viên Ủy ban Vũ trụ Việt Nam;
7. Ủy viên Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai;
8. Ủy viên Ban điều phối triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;
9. Ủy viên Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước;
10. Ủy viên Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm của Chính phủ (Ban Chỉ đạo 138/CP);
11. Ủy viên Ban Chỉ đạo tổng kết thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XI;
12. Trưởng ban Phòng, chống AIDS và các tệ nạn xã hội.
13. Ủy viên Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030.
14. Ủy viên Ban Chỉ đạo Nhà nước các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành GTVT.
III. THỨ TRƯỞNG NGUYỄN DUY LÂM
1. Phó Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
2. Ủy viên Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương;
3. Ủy viên Ban Chỉ đạo điều phối các vùng kinh tế trọng điểm;
4. Ủy viên Ban Chỉ đạo công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn;
5. Ủy viên Ban Chỉ đạo Nhà nước các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành GTVT;
6. Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
7. Ủy viên Ban Chỉ đạo tổ chức Seagames; Para Seagames;
8. Ủy viên Ban Chỉ đạo tổng kết Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
9. Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt - Lào;
10. Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm, cứu nạn;
11. Ủy viên thường trực Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
12. Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn Bộ GTVT;
13. Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
14. Ủy viên Ủy ban bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy;
15. Ủy viên Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu;
16. Ủy viên Ban Chỉ đạo Chương trình sản phẩm cơ khí trọng điểm.
IV. THỨ TRƯỞNG NGUYỄN XUÂN SANG
1. Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch công chức Bộ GTVT;
2. Tổng Thư ký Ban Thư ký Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) Việt Nam;
3. Trưởng ban Dân số - Kế hoạch hoá gia đình;
4. Trưởng Ban Vì tiến bộ phụ nữ Bộ Giao thông vận tải;
5. Trưởng Nhóm - Đồng Chủ tịch Hội đồng điều hành Nhóm tạo điều kiện thuận lợi giao thông thủy;
6. Trưởng Tiểu ban chỉ đạo tái cơ cấu về sản xuất, kinh doanh, tài chính Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
7. Ủy viên Ban Chỉ đạo nhà nước về Biển Đông - Hải đảo;
8. Ủy viên Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
9. Thành viên Ban Chỉ đạo Tháng hành động về An toàn, vệ sinh lao động Trung ương;
10. Ủy viên Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
11. Trưởng Ban Chỉ đạo phát triển vận tải công cộng;
12. Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN và Cơ chế hải quan một cửa Quốc gia;
13. Trưởng Nhóm Công tác tạo thuận lợi cho vận tải qua biên giới trong khuôn khổ hợp tác Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) và ASEAN;
14. Nhóm trưởng công tác về dự án kết nối mạng giao thông tại khu vực tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia; Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam;
15. Ủy viên Ban Chỉ đạo Nhà nước về Du lịch;
16. Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
17. Ủy viên Ban Chỉ đạo điều hành giá;
18. Ủy viên Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam;
19. Ủy viên Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam;
20. Ủy viên Ủy ban sông Mê Công của Việt Nam;
21. Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa.
V. THỨ TRƯỞNG NGUYỄN DANH HUY
1. Trưởng Ban Chỉ đạo về phát triển bền vững ngành GTVT;
2. Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ;
3. Ủy viên Ban Chỉ đạo Chương trình đổi mới công nghệ Quốc gia;
4. Ủy viên Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin;
5. Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia về ODA và vốn vay ưu đãi;
6. Ủy viên Ủy ban Điều phối chung Việt Nam - Nhật Bản về 3 dự án hạ tầng quy mô lớn;
7. Ủy viên Ban Chỉ đạo Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
8. Ủy viên Ban chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 (Ban Chỉ đạo 896);
9. Ủy viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ./.