Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 128/1999/QĐ-BNN-TCCB chuyển Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 thành Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 128/1999/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 128/1999/QĐ-BNN-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ngô Thế Dân |
Ngày ban hành: | 09/09/1999 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 128/1999/QĐ-BNN-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/1999/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v chuyển Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 thành Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 - 11 - 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 44/1999/NĐ ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Phê duyệt phương án cổ phần hoá Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 (doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1.1. Giá trị thực tế của Doanh nghiệp tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/1999 là: 2.714.827.750 đồng (hai tỷ, bảy trăm mười bốn triệu, tám trăm hai bảy nghìn, bảy trăm năm mươi đồng). Trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp là: 292.649.660 đồng (hai trăm chín hai triệu, sáu trăm bốn chín nghìn, sáu trăm sáu mươi đồng).
1.2. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần: 800.000.000 đồng (tám trăm triệu đồng). Tổng số vốn này chia thành 8.000 cổ phần (tám nghìn cổ phần), cơ cấu như sau:
- Tỷ lệ cổ phần nhà nước: 1.491 cổ phần, bằng 19 % vốn Điều lệ;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Doanh nghiệp: 6.109 cổ phần, bằng 76 % vốn Điều lệ;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Doanh nghiệp: 400 cổ phần, bằng 5% vốn Điều lệ.
1.3. Ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp:
- Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp là: 1.950 cổ phần (một nghìn, chín trăm năm mươi cổ phần). Phần giá trị được ưu đãi là: 58.500.000 đồng (năm tám triệu, năm trăm nghìn đồng).
- Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động nghèo trong Doanh nghiệp trả dần: 358 cổ phần (ba trăm năm tám cổ phần), trị giá: 25.060.000 đồng (hai năm triệu, không trăm, sáu mươi nghìn đồng).
1.4. Tổ chức quản lý tiền bán cổ phần: Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trong Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính, hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần và mục 6 văn bản số 3138 TC/TCDN ngày 19 tháng 8 năm 1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2.- Chuyển Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 thành công ty cổ phần với những đặc trưng sau:
2.1.- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt:
Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4.
2.2.- Trụ sở giao dịch đặt tại: Nhà số 44 B, phố Tăng Bạt Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
2.3. Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công cộng, công nghiệp và các công trình giao thông , thuỷ lợi theo chứng chỉ cho phép hành nghề của Bộ Xây dựng; - Sản xuất vật liệu xây dựng;
- Khai hoang và cải tạo đồng ruộng.
Điều 3.- Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần Xây dựng Phát triển nông thôn 4 và Luật công ty.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 có trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ Doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4. Từ thời điểm bàn giao, quyết định về thành lập doanh nghiệp nhà nước Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 hết hiêụ lực thi hành.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |