Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 128/1999/QĐ-BNN-TCCB chuyển Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 thành Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 128/1999/QĐ-BNN-TCCB Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Ngô Thế Dân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/09/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 128/1999/QĐ-BNN-TCCB

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 128/1999/QĐ-BNN-TCCB

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 128/1999/QĐ-BNN-TCCB DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 128/1999/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 1999 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v chuyển Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 thành Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 - 11 - 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 44/1999/NĐ ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;

Xét đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.- Phê duyệt phương án cổ phần hoá Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 (doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1.1. Giá trị thực tế của Doanh nghiệp tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/1999 là: 2.714.827.750 đồng (hai tỷ, bảy trăm mười bốn triệu, tám trăm hai bảy nghìn, bảy trăm năm mươi đồng). Trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp là: 292.649.660 đồng (hai trăm chín hai triệu, sáu trăm bốn chín nghìn, sáu trăm sáu mươi đồng).

1.2. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần: 800.000.000 đồng (tám trăm triệu đồng). Tổng số vốn này chia thành 8.000 cổ phần (tám nghìn cổ phần), cơ cấu như sau:

- Tỷ lệ cổ phần nhà nước: 1.491 cổ phần, bằng 19 % vốn Điều lệ;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Doanh nghiệp: 6.109 cổ phần, bằng 76 % vốn Điều lệ;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Doanh nghiệp: 400 cổ phần, bằng 5% vốn Điều lệ.

1.3. Ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp:

- Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp là: 1.950 cổ phần (một nghìn, chín trăm năm mươi cổ phần). Phần giá trị được ưu đãi là: 58.500.000 đồng (năm tám triệu, năm trăm nghìn đồng).

- Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động nghèo trong Doanh nghiệp trả dần: 358 cổ phần (ba trăm năm tám cổ phần), trị giá: 25.060.000 đồng (hai năm triệu, không trăm, sáu mươi nghìn đồng).

1.4. Tổ chức quản lý tiền bán cổ phần: Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trong Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính, hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần và mục 6 văn bản số 3138 TC/TCDN ngày 19 tháng 8 năm 1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.

Điều 2.- Chuyển Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 thành công ty cổ phần với những đặc trưng sau:

2.1.- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt:

Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4.

2.2.- Trụ sở giao dịch đặt tại: Nhà số 44 B, phố Tăng Bạt Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

2.3. Ngành nghề kinh doanh:

- Xây dựng các công trình dân dụng, công cộng, công nghiệp và các công trình giao thông , thuỷ lợi theo chứng chỉ cho phép hành nghề của Bộ Xây dựng; - Sản xuất vật liệu xây dựng;

- Khai hoang và cải tạo đồng ruộng.

Điều 3.- Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần Xây dựng Phát triển nông thôn 4 và Luật công ty.

Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 có trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ Doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4. Từ thời điểm bàn giao, quyết định về thành lập doanh nghiệp nhà nước Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 hết hiêụ lực thi hành.

Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Ngô Thế Dân


 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 128/1999/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 thành Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 128/1999/QĐ-BNN-TCCB

01

Nghị định 73/CP của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Nghị định 44/1998/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần

03

Thông tư 104/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần (theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998)

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

image

Quyết định 3798/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; Thông tư 46/2021/TT-BTC ngày 23/6/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×