Nghị quyết 66/NQ-CP 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử tỉnh Lào Cai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 66/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 66/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 66/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/NQ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI NHIỆM KỲ 2011 – 2016
__________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2011 – 2016, như sau:
1. Số đơn vị bầu cử là 14 (mười bốn), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).
2. Số lượng đại biểu được bầu là 54 (năm mươi bốn) đại biểu.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI NHIỆM KỲ 2011 – 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)
TT | ĐƠN VỊ BẦU CỬ | ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ |
1 | Số 1 | Thành phố Lào Cai (gồm các phường: Lào Cai, Phố Mới, Cốc Lếu, Kim Tân, Bắc Cường, Duyên Hải và các xã: Vạn Hòa, Đồng Tuyển) | 4 |
2 | Số 2 | Thành phố Lào Cai (gồm các phường: Bắc Lệnh, Pom Hán, Xuân Tăng, Thống Nhất, Nam Cường, Bình Minh và các xã: Hợp Thành, Cam Đường, Tả Phời) | 5 |
3 | Số 3 | Huyện Bảo Thắng (gồm các xã: Bản Phiệt, Bản Cẩm, Phong Niên, Xuân Quang, Trì Quang, Thái Niên, Phố Lu và thị trấn Phong Hải) | 4 |
4 | Số 4 | Huyện Bảo Thắng (gồm các xã: Gia Phú, Xuân Giao, Phú Nhuận, Sơn Hà, Sơn Hải và các thị trấn: Tằng Loỏng, Phố Lu) | 5 |
5 | Số 5 | Huyện Văn Bàn (gồm các xã: Nậm Xé, Nâm Xây, Minh Lương, Thẩm Dương, Nậm Chày, Dần Thàng, Dương Quỳ, Hòa Mạc, Làng Giàng, Khánh Yên Thượng và thị trấn Khánh Yên) | 4 |
6 | Số 6 | Huyện Văn Bàn (gồm các xã: Khánh Yên Trung, Khánh Yên Hạ, Chiềng Ken, Liêm Phú, Nậm Tha, Tân An, Tân Thượng, Sơn Thủy, Võ Lao, Văn Sơn, Nậm Mà, Nậm Dạng) | 4 |
7 | Số 7 | Huyện Bắc Hà | 4 |
8 | Số 8 | Huyện Si Ma Cai | 3 |
9 | Số 9 | Huyện Mường Khương | 4 |
10 | Số 10 | Huyện Bát Xát (gồm các xã: Cốc San, Tòng Sành, Mường Vi, Bản Qua, Phìn Ngan, Bản Vược, Quang Kim, Cốc Mỳ, Dền Thàng và thị trấn Bát Xát) | 3 |
11 | Số 11 | Huyện Bát Xát (gồm các xã: Sàng Ma Sáo, Trịnh Tường, Ngải Thầu, Nậm Chạc, Mường Hum, Dền Sáng, A Lù, Pa Cheo, Y Tý, Trung Lèng Hồ, Nậm Pung, Bản Xèo, A Mú Sung) | 3 |
12 | Số 12 | Huyện Sa Pa | 4 |
13 | Số 13 | Huyện Bảo Yên (gồm các xã: Xuân Thượng, Tân Dương, Lương Sơn, Vĩnh Yên, Tân Tiến, Nghĩa Đô, Xuân Hòa, Việt Tiến, Long Khánh, Long Phúc và thị trấn Phố Ràng) | 4 |
14 | Số 14 | Huyện Bảo Yên (gồm các xã: Cam Cọn, Bảo Hà, Yên Sơn, Minh Tân, Điện Quan, Kim Sơn, Thượng Hà) | 3 |