Thông tư 162/2010/TT-BTC sửa hướng dẫn kế toán với Công ty chứng khoán

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 162/2010/TT-BTC

Thông tư 162/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 về hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:162/2010/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/10/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chứng khoán, Kế toán-Kiểm toán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Các công ty chứng khoán phải công khai danh mục chứng khoán đầu tư
Ngày 20/10/2010, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 162/2010/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 về hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán.
Điểm thu hút sự chú ý của giới đầu tư trong thời gian qua, được đưa ra trong dự thảo lấy ý kiến hoàn thiện trước đó, là yêu cầu các công ty chứng khoán phải công bố chi tiết tình hình đầu tư tài chính với danh mục các chứng khoán đầu tư. Và với thông tư vừa ban hành, điểm này đã chính thức được quy định.
Cụ thể, Điểm 2 Phụ lục số 1 của Thông tư sửa đổi, bổ sung điểm 04 Mục V - “Tình hình đầu tư tài chính”. Theo đó, trong bản thuyết minh báo cáo tài chính, các công ty chứng khoán phải kê khai chi tiết về danh mục chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư (chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn), hoạt động đầu tư góp vốn, hoạt động đầu tư tài chính khác.
Việc kê khai được yêu cầu chi tiết danh mục cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ bị giảm giá/rủi ro theo số lượng, giá trị theo sổ kế toán đầu năm và cuối năm, tăng giảm so với giá trị trường, tổng giá trị theo giá trị trường. Yêu cầu cụ thể này cũng áp dụng đối với hoạt động đầu tư vào công ty con.
Theo phần mở rộng để xác định danh mục yêu cầu, việc thống kê chi tiết nói trên là với cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ bị giảm giá/rủi ro, hay các khoản đầu tư và công ty con bị lỗ. Như vậy, ở đây đã có sự khoanh vùng thay vì yêu cầu công khai tất cả các loại chứng khoán như nội dung dự thảo trước đó. Yêu cầu chi tiết theo danh mục đầu tư trong dự thảo đã được thay bằng chi tiết theo danh mục chứng khoán bị giảm giá/rủi ro.
Ngoài ra, trong bản thuyết minh các công ty chứng khoán cũng phải nêu lý do thay đổi giá trị hợp lý, chi tiết giá trị chứng khoán dùng để cầm cố, thế chấp cho các khoản nợ, chi tiết các chứng khoán đang thực hiện hợp đồng repo (giá trị ghi sổ, thời hạn, giá trị mua, bán lại của hợp đồng repo).
(Theo TBKTVN)

Xem chi tiết Thông tư 162/2010/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 162/2010/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 162/2010/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 162/2010/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 162/2010/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

-------------------

Số: 162/2010/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày  20  tháng  10  năm 2010

 Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;

Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số nghiệp vụ kinh tế và bổ sung kế toán các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh chưa được quy định trong Thông tư 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản,  chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính áp dụng đối với các Công ty chứng khoán quy định tại Thông tư 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008.
2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, Công ty chứng khoán thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp và Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 về hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán.
Điều 2. Đổi số hiệu Tài khoản 353 –“Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” thành Tài khoản 359 –“Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư”. Kết cấu, nội dung phản ánh và phương pháp hạch toán của Tài khoản 359 không thay đổi so với Tài khoản 353 quy định tại Thông tư 95/2008/TT-BTC.
Điều 3. Công ty thực hiện kế toán giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ theo quy định tại Thông tư 206/2009/TT-BTC ngày 27/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu tại điểm 3.1  phần III  Báo cáo tài chính quy định tại Thông tư 95/2008/TT-BTC (Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-CTCK)
- Sửa đổi cơ sở lấy số liệu để lập chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” – Mã số 112. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 121 “Chứng khoán thương mại” trên sổ chi tiết TK 121 và số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên sổ chi tiết TK 128 của các khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng ít rủi ro và dễ chuyển thành 1 khoản tiền nhất định kể từ ngày mua.
- Sửa đổi cơ sở lấy số liệu để lập chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn hạn” – Mã số 311. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn hạn” là số dư Có của Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” trên sổ Cái và số dư Có TK 341 trên sổ chi tiết TK 341 “Vay dài hạn” (phần vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo) và số dư Có trên sổ chi tiết TK 342 “Nợ dài hạn” (phần nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo).
- Sửa đổi cơ sở lấy số liệu để lập chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” – Mã số 334. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” là tổng số dư Có các TK 341 “Vay dài hạn”, TK 342 “Nợ dài hạn”, TK 343 “Trái phiếu phát hành” trên sổ chi tiết các TK 341, 342 và 343 sau khi trừ đi khoản vay và nợ ngắn hạn đã được phản ánh ở Mã số 311.
- Sửa đổi mã số và cơ sở lấy số liệu để lập chỉ tiêu “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” – Mã số 339 thành Mã số 359. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” là số dư Có Tài khoản 359 “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” trên sổ Cái TK 359.
- Sửa đổi Mã số 328  “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” thành Mã số 319.
- Sửa đổi cơ sở lấy số liệu chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” - Mã số 313. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước).
- Sửa đổi Mã số 430 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” thành Mã số 323. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, phúc lợi; Quỹ thưởng ban điều hành chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của Tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái.
- Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” - Mã số 157. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Nợ của Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” trên sổ kế toán Tài khoản 171.
- Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” - Mã số 327. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Có của Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” trên sổ kế toán Tài khoản 171.
- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” – Mã số 328. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trong vòng 12 tháng tới tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trong vòng 12 tháng tới.
- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” – Mã số 338. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng.
 - Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” - Mã số 339.  Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có Tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán TK 356.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu tại điểm 3.3  phần III  Báo cáo tài chính quy định tại Thông tư 95/2008/TT-BTC (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03 – CTCK)
- Tiền thu bán trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua, bán lại (Repo) được phản ánh vào chỉ tiêu “Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được” (Mã số 33);
- Tiền thanh toán mua/mua lại trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua, bán lại (Repo) được phản ánh vào chỉ tiêu “Tiền chi trả nợ gốc vay” (Mã số 34).  
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu của Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 95/2008/TT-BTC theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7.  Bổ sung mẫu Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu (Mẫu số B05-CTCK) theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. 
Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu:
Báo cáo này dùng để phản ánh tình hình biến động vốn chủ sở hữu của Công ty chứng khoán.
Cột A “Chỉ tiêu” phản ánh các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu
Cột 1, cột 2 “Số dư đầu năm” phản ánh số dư đầu năm (bao gồm năm trước, năm nay) theo từng chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu.
Số liệu để ghi vào cột 1 “Năm trước” theo từng chỉ tiêu được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 7 của báo cáo này năm trước.
Số liệu để ghi vào cột 2 theo từng chỉ tiêu được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 8 của báo cáo này năm trước, hoặc số liệu ghi vào cột 2 được căn cứ vào sổ kế toán các TK 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419 và 421 năm nay.
Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6 “Số tăng/giảm” phản ánh tình hình tăng, giảm vốn chủ sở hữu theo từng chỉ tiêu.
Số liệu để ghi vào cột 3, cột 4 “Tăng”, “Giảm” của năm trước theo từng chỉ tiêu căn cứ vào số liệu của cột 5 “Tăng”; cột 6 “Giảm” của báo cáo này năm trước.
Số liệu ghi vào cột 5, cột 6 “Tăng”, “Giảm” của năm nay theo từng chỉ tiêu được căn cứ vào sổ kế toán các TK 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419 và 421 năm báo cáo.
Cột 7, cột 8 “Số dư cuối năm” phản ánh số dư cuối năm (bao gồm năm trước, năm nay) vốn chủ sở hữu theo từng chỉ tiêu. Số liệu ghi vào cột 7 (số dư cuối năm trước) của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 8 (số dư cuối năm nay) của báo cáo này năm trước.
Số liệu ghi vào cột 8 “Số dư cuối năm nay” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số dư cuối năm của các TK 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419 và 421 năm báo cáo.
Điều 8. Các chỉ tiêu trong từng Báo cáo tài chính giữa niên độ áp dụng như các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính năm ban hành tại Thông tư 95/2008/TT-BTC và Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày  01/01/2011.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Vụ Trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Giám đốc các Công ty chứng khoán và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
 2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các Công ty phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng TW Đảng;

- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng,

    chống tham nhũng;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,

  TP trực thuộc TW;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Uỷ ban chứng khoán Nhà nước;

- Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;

- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Tài chính;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT & KT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

 

 

Trần Xuân Hà

PHỤ LỤC SỐ 01

(Kèm theo Thông tư  162/2010/TT-BTC ngày  20 /10/2010  hướng dẫn sửa đổi,     bổ sung Thông tư 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008)

Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu của Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 95/2008/TT-BTC

1. Bổ sung điểm 01 Mục V - Tiền và tương đương tiền  như sau:

                                                                         Cuối năm            Đầu năm

- Tiền mặt                                                                …           …

- Tiền gửi ngân hàng                                   …           …

 Trong đó:

 + Tiền ký quỹ của nhà đầu tư                      …           …

- Tiền đang chuyển

  ………………

2. Sửa đổi, bổ sung điểm 04 Mục V – Tình hình đầu tư tài chính như sau:

Chỉ tiêu

 

Số lượng

Giá trị theo sổ

 kế toán

 

So với giá thị trường

Tổng giá trị theo giá thị trường

 

Ghi chú

 

Cuối

Đầu

Cuối

Đầu

Tăng

Giảm

Cuối

Đầu

 

 

năm

năm

năm

năm

Cuối năm

Đầu năm

Cuối

năm

Đầu

năm

năm

năm

 

I. Chứng khoán thương mại

- Cổ phiếu (Chi tiết  danh mục cổ phiếu bị giảm giá/rủi ro)

- Trái phiếu (Chi tiết  danh mục trái phiếu bị giảm giá/rủi ro)

- Chứng chỉ quỹ (Chi tiết  danh mục chứng chỉ quỹ bị giảm giá/rủi ro)

- Chứng khoán khác (Chi tiết  danh mục chứng khoán bị giảm giá/rủi ro)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chứng khoán đầu tư

1. Chứng khoán sẵn sàng để bán

+ Cổ phiếu (Chi tiết  danh mục cổ phiếu bị giảm giá/rủi ro)

+ Trái phiếu Chính phủ

(Chi tiết  danh mục trái phiếu Chính phủ bị giảm giá/rủi ro)

+ Trái phiếu Công ty (Chi tiết  danh mục trái phiếu công ty bị giảm giá/rủi ro)

+ Chứng chỉ quỹ (Chi tiết  danh mục chứng chỉ quỹ bị giảm giá/rủi ro)

+ Chứng khoán khác (Chi tiết  danh mục chứng khoán bị giảm giá/rủi ro)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu

Số lượng

Giá trị theo sổ kế toán

Ghi chú

 

Cuối năm

Đầu năm

Cuối năm

Đầu năm

 

2. Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn

+ Trái phiếu Chính phủ

(Chi tiết  danh mục trái phiếu Chính phủ bị giảm giá)

+ Trái phiếu Công ty (Chi tiết  danh mục trái phiếu công ty bị giảm giá/rủi ro)

+ Chứng chỉ quỹ (Chi tiết  danh mục chứng chỉ quỹ bị giảm giá/rủi ro)

+ Chứng khoán khác (Chi tiết  danh mục chứng khoán bị giảm giá/rủi ro)

 

 

 

 

 

III. Đầu tư góp vốn

 

 

 

 

 

- Đầu tư vào công ty con (Chi tiết các khoản đầu tư vào công ty con bị lỗ)

 

 

 

 

 

- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Chi tiết các khoản đầu tư vào  công ty liên doanh, liên kết bị lỗ)

 

 

 

 

 

IV. Đầu tư tài chính khác

 

 

 

 

 

 

- Lý do thay đổi giá trị hợp lý:……………………….

- Chi tiết giá trị chứng khoán dùng để cầm cố, thế chấp cho các khoản nợ:………

- Chi tiết các chứng khoán đang thực hiện hợp đồng Repo:……………………

+ Giá trị ghi sổ

+ Thời hạn

+ Giá trị mua, bán lại của hợp đồng Repo

 

3. Bổ sung điểm 13 Mục V – Vay ngắn hạn như sau:

 

13. Vay ngắn hạn

 

Lãi    suất            vay

Số       Số

dư       vay

đầu   trong

kỳ       kỳ

Số trả trong kỳ

Số dư

cuối kỳ

- Vay ngân hàng (Chi tiết theo mục đích vay/Thời hạn vay)

 

...

...          ...

...

...

- Vay cá nhân (Chi tiết theo mục đích vay/Thời hạn vay)

 

...

 

...          ...

 

    ...             

 

...

 

- Vay của đối tượng khác (Chi tiết theo mục đích vay/Thời hạn vay)

 

...        

...          ...             

...

 

...

 

Cộng

...

...          ...

...

...

4. Sửa đổi điểm 13 Mục V - “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” thành điểm 14 Mục V - “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác”, điểm 14 Mục V - “Phải trả dài hạn nội bộ” thành điểm 15 Mục V - “Phải trả dài hạn nội bộ”.

5. Huỷ bỏ nội dung quy định tại điểm 16 Mục V - “Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu”

6. Sửa đổi điểm 15 Mục V – “Vay và nợ dài hạn” thành điểm 16 Mục V – “Vay và nợ dài hạn” như sau:

16- Vay và nợ dài hạn                                                  

Lãi     Số

suất    dư               

 vay   đầu      

           kỳ

 Số         Số            

 vay        trả 

trong   trong

kỳ           kỳ

 

Số dư

cuối kỳ

 

   a - Vay dài hạn

- Vay ngân hàng(Chi tiết theo mục đích vay/Thời hạn vay)     

- Vay đối tượng khác (Chi tiết theo mục đích vay/Thời hạn vay)

 

...         ....

 

...          ...  

 

 

...             ...

 

...              ...

 

 

...

...

...

 

   b - Nợ dài hạn

- Thuê tài chính

- Nợ dài hạn khác

 

...          ...          ...          ...          

 

 

...            ...

...            ...

 

...

...

                                        Cộng

...          ...

      ...      ...

...

 

7. Bổ sung điểm 17 Mục V – Các khoản phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán như sau:

                                                                                                    Cuối năm         Đầu năm

            - Phải trả Sở GDCK                                                      …                     …

            - Phải trả vay Quỹ Hỗ trợ thanh toán                             …                     …

              của các thành viên khác

            - Phải trả về chứng khoán giao, nhận                            …                     …

               đại lý phát hành

            - Phải trả Trung tâm lưu ký chứng khoán                       …                     …        

            - Phải trả tổ chức, cá nhân khác                                                …                     …

            8. Bổ sung điểm 18 Mục V – Tình hình trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi như sau:

                                                                                    Năm nay                       Năm trước           

Số dư đầu kỳ                                            …                                    …

Số sử dụng trong kỳ                                 …                                    …

Số trích lập trong kỳ                                …                                    …

-    Số dư cuối kỳ                                                  …                                    …           

9. Bổ sung Mục VIII – Thông tin bổ sung cho Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu như sau:

Phần cổ tức đã được đề xuất, hoặc được công bố sau ngày lập Bảng cân đối kế toán nhưng trước khi báo cáo tài chính được phép phát hành, và

Giá trị cổ tức của cổ phiếu ưu đãi luỹ kế chưa được ghi nhận

Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ hạch toán trực tiếp vào nguồn vốn chủ sở hữu:

Thu nhập:

......................

Chi phí:

      ......................               (..........)

Lãi (Lỗ):

         ..............................................................

   Cộng:

            10. Sửa đổi mục VIII “Những thông tin khác” thành Mục IX “Những thông tin khác”.

PHỤ LỤC SỐ 02

(Kèm theo Thông tư  162 /2010/TT-BTC ngày  20 /10/2010  hướng dẫn sửa đổi,

bổ sung Thông tư 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008)

Công ty Chứng khoán:………………..

Địa chỉ:...................................................

Điên thoại:..........Fax:............................

Mẫu số B05 - CTCK

Ban hành theo TT số  162 /2010/TT-BTC

ngày   20/10 / 2010  của Bộ Tài chính

 

                         BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU

Năm….

            Đơn vị tính: ..........

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Số dư

đầu năm

Số tăng/ giảm

Số dư

cuối năm

Năm trước

Năm nay

Năm trước

Năm nay

Năm trước

Năm nay

Tăng

Giảm

Tăng

Giảm

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

............................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thặng dư vốn cổ phần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Vốn khác của chủ sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Cổ phiếu quỹ (*)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Quỹ đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Quỹ dự phòng tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Các Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Lợi nhuận chưa phân phối

VIII

 

 

 

 

 

 

 

 

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Giải thích một số trường hợp tăng, giảm ảnh hưởng lớn đến tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong năm

        Lập, ngày ... tháng ... năm...

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi