Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 21/QĐ-HĐTV 2025 về việc ban hành Quy chế niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai

Cơ quan ban hành: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 21/QĐ-HĐTV Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lương Hải Sinh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/04/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chứng khoán

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 21/QĐ-HĐTV

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 21/QĐ-HĐTV

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 21/QĐ-HĐTV PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 21/QĐ-HĐTV DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

____________
Số: 21/QĐ-HĐTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2025

________________________

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


             Căn cứ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

Căn cứ Quyết định số 37/2020/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

Căn cứ Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BTC ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Công văn số 1059/UBCK-PTTT ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận các Quy chế nghiệp vụ của VNX;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐTV ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về việc thông qua nội dung dự thảo Quy chế Niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai;

Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Hệ thống công nghệ thông tin của gói thầu “Thiết kế, giải pháp, cung cấp lắp đặt và chuyển giao hệ thống công nghệ thông tin - Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” chính thức vận hành và thay thế Quyết định số 20/QĐ-HĐTV ngày 20/5/2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN;
- VSDC;
- HĐTV, BĐH, BKS;
- Lưu:VT, GSTT(19b).

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH




Lương Hải Sinh

SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

QUY CHẾ

NIÊM YẾT VÀ GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/QĐ-HĐTV ngày 18 tháng 4 năm
2025 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về hoạt động niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của quy chế này là Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, kinh doanh, tư vấn và cung cấp các dịch vụ liên quan đến hợp đồng tương lai tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ và viết tắt

Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Nghị định số 158/2020/NĐ-CP), Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 58/2021/TT-BTC), các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Biên độ dao động giá là giới hạn dao động của giá hợp đồng tương lai quy định trong ngày giao dịch, tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu.

Đang theo dõi

2. Hệ số chuyển đổi là tỷ lệ hoán đổi trái phiếu cơ sở sang trái phiếu chuyển giao tại mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu giả định của hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ tại ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Hệ số nhân hợp đồng tương lai là hệ số dùng để xác định quy mô hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

4. Hệ thống giao dịch là hệ thống công nghệ thông tin dùng cho hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Đang theo dõi

5. Hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên là toàn bộ hoặc một phần hệ thống máy tính của thành viên kết nối với hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội để thực hiện giao dịch trực tuyến.

Đang theo dõi

6. Kênh nhập lệnh khẩn cấp là kênh nhập lệnh để thành viên nhập lệnh vào hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội trong trường hợp hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên bị sự cố.

Đang theo dõi

7. Giá giao dịch là mức giá của hợp đồng tương lai được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc hình thành từ kết quả giao dịch thỏa thuận.

Đang theo dõi

8. Giao dịch trực tuyến là việc thành viên sử dụng hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên kết nối với hệ thống giao dịch để thực hiện giao dịch hợp đồng tương lai theo các quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán phái sinh.

Đang theo dõi

9. Giá tham chiếu của hợp đồng tương lai là giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước.

Đang theo dõi

10. Tham số close-out là tham số của lệnh giao dịch đối với tài khoản bị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam hạn chế trạng thái giao dịch.

Đang theo dõi

11. Ngày niêm yết là ngày Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội niêm yết một hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

12. Phương thức thanh toán bằng chuyển giao tài sản cơ sở là phương thức thanh toán có sự chuyển giao trái phiếu của người bán cho người mua hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ để nhận lại một khoản tiền bằng giá trị thanh toán cuối cùng tại ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.

Đang theo dõi

13. Phương thức thanh toán bằng tiền là phương thức thanh toán không chuyển giao tài sản cơ sở mà chỉ thanh toán phần chênh lệch bằng tiền do biến động giá hợp đồng tương lai tại ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

14. Quy mô hợp đồng tương lai là giá trị danh nghĩa bằng tiền của mỗi hợp đồng tương lai (đối với hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu); là số lượng hoặc giá trị tài sản cơ sở sẽ được chuyển giao hoặc thanh toán giữa các bên khi thực hiện hợp đồng tương lai (đối với hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ).

Đang theo dõi

15. Thành viên gồm thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh và thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh.

Đang theo dõi

16. Tháng đáo hạn là tháng mà hợp đồng tương lai đáo hạn và được tất toán.

Đang theo dõi

17. Danh sách trái phiếu có thể chuyển giao là danh mục các trái phiếu chuyển giao do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố theo danh sách được Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp.

Đang theo dõi

18. Tiêu chuẩn trái phiếu chuyển giao là các điều kiện để lựa chọn trái phiếu vào danh sách trái phiếu có thể chuyển giao.

Đang theo dõi

Chương II

NIÊM YẾT HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc chung về niêm yết hợp đồng tương lai

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành Mẫu hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu và Mẫu hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 3, khoản 3 Điều 4 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.

Đang theo dõi

2. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp mã giao dịch cho hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Khi một hợp đồng tương lai đáo hạn, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp mã giao dịch và niêm yết hợp đồng tương lai có thời gian đáo hạn mới vào ngày giao dịch kế tiếp ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng tương lai đáo hạn.

Đang theo dõi

Điều 5. Nội dung mẫu hợp đồng tương lai

Đang theo dõi

1. Nội dung mẫu hợp đồng tương lai do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 14 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP; khoản 3 Điều 3, khoản 3 Điều 4 Thông tư số 58/2021/TT-BTC, bao gồm các điều khoản sau:

Đang theo dõi

a) Tên hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

b) Mã giao dịch.

Đang theo dõi

c) Tài sản cơ sở.

Đang theo dõi

d) Quy mô hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

đ) Hệ số nhân hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

e) Ngày niêm yết.

Đang theo dõi

g) Phương thức giao dịch.

Đang theo dõi

h) Tháng đáo hạn.

Đang theo dõi

i) Thời gian giao dịch.

Đang theo dõi

k) Bước giá.

Đang theo dõi

l) Đơn vị yết giá.

Đang theo dõi

m) Giá tham chiếu.

Đang theo dõi

n) Biên độ dao động giá.

Đang theo dõi

o) Giới hạn lệnh.

Đang theo dõi

p) Giới hạn vị thế (theo Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam).

Đang theo dõi

q) Ngày giao dịch cuối cùng.

Đang theo dõi

r) Ngày thanh toán cuối cùng.

Đang theo dõi

s) Phương thức thanh toán.

Đang theo dõi

t) Phương thức xác định giá thanh toán cuối ngày (theo Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam).

Đang theo dõi

u) Phương thức xác định giá thanh toán cuối cùng (theo Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam).

Đang theo dõi

v) Mức ký quỹ (theo Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam).

Đang theo dõi

x) Tiêu chuẩn trái phiếu chuyển giao (đối với Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ).

Đang theo dõi

y) Các điều khoản khác.

Đang theo dõi

2. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung điều khoản trong mẫu hợp đồng tương lai do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam thực hiện sau khi thống nhất với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 6. Mã giao dịch

Đang theo dõi

1. Cấu trúc mã giao dịch bao gồm tối thiểu các thông tin sau:

Đang theo dõi

a) Loại chứng khoán;

Đang theo dõi

b) Nhóm chứng khoán phái sinh;

Đang theo dõi

c) Tài sản cơ sở;

Đang theo dõi

d) Thời gian đáo hạn;

Đang theo dõi

đ) Thông tin bổ sung khác cho mã giao dịch;

Đang theo dõi

2. Sở GDCK Hà Nội hướng dẫn chi tiết đối với mã giao dịch chứng khoán phái sinh.

Đang theo dõi

Điều 7. Tài sản cơ sở

Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.

Đang theo dõi

Điều 8. Tháng đáo hạn

Đang theo dõi

1. Tháng đáo hạn được quy định tại Mẫu hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

2. Việc điều chỉnh tháng đáo hạn thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 9. Quy mô hợp đồng và hệ số nhân hợp đồng tương lai

Đang theo dõi

1. Quy mô hợp đồng của hợp đồng tương lai được xác định như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với hợp đồng tương lai chỉ số, quy mô hợp đồng tương lai chỉ số = (điểm chỉ số) x (hệ số nhân hợp đồng).

Đang theo dõi

b) Đối với hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ, quy mô hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ = (mệnh giá trái phiếu Chính phủ cơ sở) x (hệ số nhân hợp đồng).

Đang theo dõi

2. Việc thay đổi điều khoản về quy mô hợp đồng tương lai và hệ số nhân hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 10. Hủy niêm yết

Việc hủy niêm yết đối với hợp đồng tương lai theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 15 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Chương III

GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

Đang theo dõi

Điều 11. Quy tắc chung

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện các nghĩa vụ đối với hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Giao dịch hợp đồng tương lai được thực hiện qua thành viên. Việc nhận, chuyển và thực hiện lệnh, xác nhận kết quả giao dịch của thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 58/2021/TT-BTC và các quy chế có liên quan do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành.

Đang theo dõi

3. Thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh thực hiện quyền, nghĩa vụ về giao dịch hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 12. Ngày giao dịch đầu tiên

Đang theo dõi

1. Ngày giao dịch đầu tiên của hợp đồng tương lai niêm yết lần đầu là ngày đầu tiên hợp đồng tương lai được giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Đang theo dõi

2. Ngày giao dịch đầu tiên của các hợp đồng tương lai niêm yết kế tiếp trên cùng tài sản cơ sở được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 13. Ngày thanh toán cuối cùng

Ngày thanh toán cuối cùng được quy định tại mẫu hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

Điều 14. Thời gian giao dịch và kết cấu phiên giao dịch

Đang theo dõi

1. Hợp đồng tương lai được giao dịch từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định trong Bộ Luật lao động. Căn cứ vào mỗi loại hợp đồng tương lai, các phiên giao dịch trong ngày có thể bao gồm:

Đang theo dõi

a) Phiên khớp lệnh định kỳ mở cửa.

Đang theo dõi

b) Phiên khớp lệnh liên tục.

Đang theo dõi

c) Phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa.

Đang theo dõi

2. Thời gian giao dịch cụ thể do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quy định cụ thể sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

Đang theo dõi

3. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố thông tin về thời gian giao dịch cụ thể theo thông báo của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 15. Biên độ dao động giá

Đang theo dõi

1. Biên độ dao động giá được quy định trong mẫu hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

2. Việc thay đổi biên độ dao động giá, bao gồm các trường hợp áp dụng cho thay đổi biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch cuối cùng, biên độ dao động giá đối với hợp đồng đáo hạn tháng gần nhất thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 16. Giới hạn dao động giá

Đang theo dõi

1. Giới hạn dao động giá đối với hợp đồng tương lai được xác định như sau:

Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá).

Giá sàn = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá).

Đang theo dõi

2. Trường hợp sau khi tính toán, giá trần và giá sàn bằng giá tham chiếu, giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:

Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá.

Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu – 01 đơn vị yết giá.

Đang theo dõi

3. Trường hợp giá tham chiếu bằng 01 đơn vị yết giá, giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:

Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá.

Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu.

Đang theo dõi

Điều 17. Giới hạn lệnh

Đang theo dõi

1. Giới hạn lệnh được được quy định tại Mẫu hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

2. Việc điều chỉnh giới hạn lệnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 18. Giới hạn vị thế

Đang theo dõi

1. Giới hạn vị thế được được quy định tại mẫu hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

2. Việc điều chỉnh giới hạn vị thế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 19. Phương thức giao dịch

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ chức giao dịch cho các loại hợp đồng tương lai niêm yết theo các phương thức giao dịch sau:

Đang theo dõi

a) Phương thức khớp lệnh bao gồm khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục.

- Phương thức khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán hợp đồng tương lai tại một thời điểm xác định.

- Phương thức khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán hợp đồng tương lai ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.

Đang theo dõi

b) Phương thức thỏa thuận là phương thức giao dịch trong đó các điều kiện giao dịch được các bên tham gia thỏa thuận với nhau và xác nhận thông qua hệ thống giao dịch.

Đang theo dõi

2. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam có thể thay đổi phương thức giao dịch đối với từng loại hợp đồng tương lai sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và thông báo Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 20. Nguyên tắc khớp lệnh

Hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán hợp đồng tương lai theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Ưu tiên về giá:

Đang theo dõi

a) Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.

Đang theo dõi

b) Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.

Đang theo dõi

2. Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

Đang theo dõi

Điều 21. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh

Đang theo dõi

1. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh định kỳ:

Đang theo dõi

a) Giá khớp lệnh định kỳ là mức giá giao dịch mà tại đó khối lượng giao dịch đạt lớn nhất và tất cả các lệnh mua có mức giá cao hơn, lệnh bán có mức giá thấp hơn giá được chọn phải được thực hiện hết.

Đang theo dõi

b) Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm a khoản này, mức giá được lựa chọn thực hiện là mức giá tại đó các lệnh của một bên phải được thực hiện hết, các lệnh của bên đối ứng phải được thực hiện hết hoặc một phần.

Đang theo dõi

c) Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm b khoản này, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với mức giá giao dịch gần nhất theo phương thức khớp lệnh.

Đang theo dõi

d) Trường hợp không có mức giá nào thỏa mãn điểm b khoản này, mức giá được chọn là mức giá thỏa mãn điểm a khoản này và trùng hoặc gần với giá giao dịch gần nhất theo phương thức khớp lệnh.

Đang theo dõi

2. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh liên tục: giá giao dịch là giá của lệnh đối ứng đang chờ trên sổ lệnh.

Đang theo dõi

Điều 22. Lệnh giao dịch

Đang theo dõi

1. Lệnh giới hạn (LO)

Đang theo dõi

a) Lệnh LO là lệnh mua hoặc bán hợp đồng tương lai tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Mức giá tốt hơn là mức giá cao hơn mức giá xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp hơn mức giá xác định đối với lệnh mua.

Đang theo dõi

b) Lệnh LO được nhập vào hệ thống giao dịch theo nguyên tắc sau:

- Lệnh LO được phép nhập vào hệ thống giao dịch trong đợt khớp lệnh liên tục và đợt khớp lệnh định kỳ.

- Lệnh LO có hiệu lực kể từ khi nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

Đang theo dõi

2. Lệnh thị trường

Đang theo dõi

a) Lệnh thị trường là lệnh mua hợp đồng tương lai tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán hợp đồng tương lai tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.

Đang theo dõi

b) Lệnh thị trường chỉ được nhập vào hệ thống giao dịch trong đợt khớp lệnh liên tục.

Đang theo dõi

c) Lệnh thị trường sẽ bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập nếu không có lệnh đối ứng. Khi có lệnh đối ứng, lệnh thị trường được thực hiện theo quy định đối với từng loại lệnh thị hường tại điểm d khoản này.

Đang theo dõi

d) Các loại lệnh thị trường:

- Lệnh thị trường giới hạn (ký hiệu lệnh MTL) là lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ:

(i) Đối với lệnh đặt mua MTL: phần còn lại của lệnh được chuyển thành lệnh đặt mua LO với mức giá cao hơn mức giá khớp lệnh cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc mức giá trần nếu mức giá khớp lệnh cuối cùng là giá trần;

(ii) Đối với lệnh đặt bán MTL: phần còn lại của lệnh được chuyển thành lệnh bán LO với mức giá thấp hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc mức giá sàn nếu mức giá khớp lệnh cuối cùng là giá sàn.

(iii) Lệnh MTL, được chuyển thành lệnh LO phải tuân thủ các quy định về sửa, hủy đối với lệnh LO.

- Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK) là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập.

- Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK) là lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại (nếu có) của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh.

Đang theo dõi

3. Lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa (ATO)

Đang theo dõi

a) Lệnh ATO là lệnh đặt mua hoặc đặt bán hợp đồng tương lai tại mức giá mở cửa.

Đang theo dõi

b) Khối lượng của lệnh ATO bên mua (hoặc bên bán) được cộng vào khối lượng của bên mua (hoặc bên bán) tại mỗi mức giá để xác định khối lượng giao dịch tại mỗi mức giá trong khi so khớp lệnh định kỳ.

Đang theo dõi

c) Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi phân bổ lệnh khớp ngoại trừ trường hợp lệnh đặt bán LO giá sàn hoặc lệnh đặt mua LO giá trần được đặt trước lệnh ATO về thời gian.

Đang theo dõi

d) Nếu trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa chỉ có lệnh ATO ở hai bên sổ lệnh thì giá khớp lệnh được xác định như sau:

- Bằng giá tham chiếu nếu tổng khối lượng lệnh mua bằng tổng khối lượng lệnh bán.

- Bằng giá tham chiếu cộng một (01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua lớn hơn tổng khối lượng bán.

- Bằng giá tham chiếu trừ một (01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua nhỏ hơn tổng khối lượng bán.

Đang theo dõi

đ) Lệnh ATO chỉ được nhập vào hệ thống trong đợt khớp lệnh định kỳ mở cửa. Sau thời điểm khớp lệnh của phiên, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ hết hiệu lực.

Đang theo dõi

4. Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (ATC)

Đang theo dõi

a) Lệnh ATC là lệnh đặt mua hoặc đặt bán hợp đồng tương lai tại mức giá đóng cửa.

Đang theo dõi

b) Khối lượng của lệnh ATC bên mua (hoặc bên bán) được cộng vào khối lượng của bên mua (hoặc bên bán) tại mỗi mức giá để xác định khối lượng giao dịch tại mỗi mức giá trong khi so khớp lệnh định kỳ.

Đang theo dõi

c) Lệnh ATC được ưu tiên trước LO trong khi phân bổ lệnh khớp ngoài trừ trường hợp lệnh đặt bán LO giá sàn hoặc lệnh đặt mua LO giá trần được đặt trước lệnh ATC về thời gian.

Đang theo dõi

d) Nếu trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa chỉ có lệnh ATC ở hai bên sổ lệnh thì giá khớp lệnh được xác định như sau:

- Bằng giá giao dịch gần nhất nếu tổng khối lượng lệnh mua bằng tổng khối lượng lệnh bán.

- Bằng giá giao dịch gần nhất cộng một (01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua lớn hơn tổng khối lượng bán.

- Bằng giá giao dịch gần nhất trừ một (01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua nhỏ hơn tổng khối lượng bán.

Đang theo dõi

đ) Lệnh ATC chỉ được nhập vào hệ thống trong đợt khớp lệnh định kỳ đóng cửa. Sau thời điểm khớp lệnh, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ hết hiệu lực.

Đang theo dõi

5. Các loại lệnh giao dịch khác do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quy định cụ thể sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

Đang theo dõi

Điều 23. Nội dung lệnh đặt của thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh gửi vào hệ thống giao dịch

Thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh gửi lệnh giao dịch chứng khoán phái sinh vào hệ thống giao dịch phải có tối thiểu các nội dung sau:

Đang theo dõi

1. Số hiệu lệnh.

Đang theo dõi

2. Mã thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh.

Đang theo dõi

3. Mã giao dịch của hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

4. Thông tin khách hàng: nhà đầu tư nước ngoài/trong nước; loại nhà đầu tư (cá nhân/tổ chức), loại tài khoản (tự doanh/môi giới), số tài khoản nhà đầu tư.

Đang theo dõi

5. Lệnh: mua, bán, hủy, sửa.

Đang theo dõi

6. Loại lệnh.

Đang theo dõi

7. Khối lượng.

Đang theo dõi

8. Giá đặt lệnh (trong trường hợp đặt lệnh giới hạn).

Đang theo dõi

9. Tham số close-out (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 24. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh

Đang theo dõi

1. Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.

Đang theo dõi

2. Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:

Đang theo dõi

a) Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng.

Đang theo dõi

b) Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng hoặc sửa giá.

Đang theo dõi

3. Không được phép đồng thời sửa giá và khối lượng lệnh giao dịch.

Đang theo dõi

4. Không được phép sửa, hủy lệnh trong toàn bộ phiên khớp lệnh định kỳ.

Đang theo dõi

Điều 25. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch khớp lệnh

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội xác nhận kết quả khớp lệnh với các nội dung sau:

Đang theo dõi

1. Số hiệu lệnh.

Đang theo dõi

2. Số hiệu xác nhận giao dịch.

Đang theo dõi

3. Mã giao dịch của hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

4. Mã thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh.

Đang theo dõi

5. Số tài khoản nhà đầu tư.

Đang theo dõi

6. Số lượng hợp đồng tương lai khớp lệnh giao dịch.

Đang theo dõi

7. Giá khớp lệnh.

Đang theo dõi

8. Thời gian giao dịch thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 26. Nguyên tắc giao dịch thỏa thuận

Đang theo dõi

1. Lệnh giao dịch thỏa thuận chứng khoán phái sinh chỉ được phép nhập vào hệ thống giao dịch sau khi các điều kiện giao dịch được các bên giao dịch thỏa thuận với nhau.

Đang theo dõi

2. Sau khi các bên giao dịch đã thỏa thuận được các điều kiện giao dịch, thành viên giao dịch thực hiện các thao tác để nhập và xác nhận các điều kiện giao dịch đã thỏa thuận vào hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Đang theo dõi

Điều 27. Lệnh giao dịch thỏa thuận

Lệnh giao dịch thỏa thuận phải có tối thiểu các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

1. Số hiệu lệnh.

Đang theo dõi

2. Mã giao dịch của hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

3. Thông tin khách hàng: nhà đầu tư nước ngoài/trong nước; loại nhà đầu tư (cá nhân/tổ chức), loại tài khoản (tự doanh/môi giới).

Đang theo dõi

4. Mã thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh bên mua.

Đang theo dõi

5. Mã thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh bên bán.

Đang theo dõi

6. Giá giao dịch.

Đang theo dõi

7. Khối lượng.

Đang theo dõi

8. Tài khoản nhà đầu tư mua.

Đang theo dõi

9. Tài khoản nhà đầu tư bán.

Đang theo dõi

10. Tham số close-out (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 28. Sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận

Đang theo dõi

1. Giao dịch thỏa thuận đã được xác lập trên hệ thống giao dịch (có sự tham gia xác nhận của hai bên giao dịch) không được phép sửa hoặc hủy bỏ.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian giao dịch, thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh được phép sửa, hủy lệnh lệnh giao dịch thỏa thuận khi lệnh chưa được bên đối tác xác nhận.

Đang theo dõi

Điều 29. Xác định giá thanh toán cuối ngày và giá thanh toán cuối cùng

Giá thanh toán cuối ngày và giá thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai được Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam tính toán theo phương thức tại Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 30. Phương thức thanh toán

Đang theo dõi

1. Phương thức thanh toán được quy định tại Mẫu hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ sử dụng phương thức thanh toán chuyển giao tài sản cơ sở thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Thông tư số 58/2021/TT-BTC, trong đó:

Đang theo dõi

a) Tiêu chuẩn trái phiếu chuyển giao được Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam thống nhất với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam và quy định tại Mẫu hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

b) Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cập nhật thông tin về danh sách trái phiếu chuyển giao trên phương tiện công bố thông tin điện tử (website) sau khi nhận được danh sách trái phiếu chuyển giao do Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam cung cấp. Hệ số chuyển đổi của các mã trái phiếu có thể chuyển giao theo công thức do Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam quy định.

Đang theo dõi

3. Trường hợp hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ sử dụng phương thức thanh toán bằng tiền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 4 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.

Đang theo dõi

4. Việc thay đổi phương thức thanh toán thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 31. Tạm ngừng, khôi phục giao dịch chứng khoán phái sinh

Đang theo dõi

1. Việc tạm ngừng và khôi phục giao dịch chứng khoán phái sinh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 17 và khoản 2 Điều 21 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Trường hợp cần thiết, khi tạm ngừng, khôi phục giao dịch chứng khoán phái sinh trong thời gian giao dịch, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội có thể điều chỉnh thời gian của tiến trình giao dịch phiên còn lại của ngày giao dịch phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 17 và khoản 2 Điều 21 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội hướng dẫn chi tiết trình tự, tham số áp dụng khi tạm ngừng, khôi phục giao dịch trong thời gian giao dịch phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 17 và khoản 2 Điều 21 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 32. Giao dịch hợp đồng tương lai của nhà đầu tư

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư thực hiện giao dịch hợp đồng tương lai theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP; Điều 5, Điều 6 Thông tư số 58/2021/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện giao dịch hợp đồng tương lai theo quy định tại Thông tư số 51/2021/TT-BTC ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 33. Hoạt động tạo lập thị trường

Hoạt động tạo lập thị trường thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 34. Các biện pháp ổn định thị trường

Các biện pháp ổn định thị trường được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 35. Ngày giao dịch cuối cùng

Đang theo dõi

1. Ngày giao dịch cuối cùng được quy định tại Mẫu hợp đồng tương lai.

Đang theo dõi

2. Việc thay đổi ngày giao dịch cuối cùng thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 36. Giao dịch của tài khoản bị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam hạn chế giao dịch

Đang theo dõi

1. Hệ thống giao dịch cập nhật danh sách các tài khoản bị hạn chế giao dịch từ hệ thống của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Đối với các tài khoản nằm trong danh sách bị hạn chế giao dịch nêu tại khoản 1 điều này, hệ thống giao dịch xử lý như sau:

Đang theo dõi

a) Cho phép hủy lệnh với những lệnh chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.

Đang theo dõi

b) Chỉ nhận lệnh mới có tham số close-out.

Đang theo dõi

3. Thành viên có trách nhiệm tuân thủ quy định của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam khi gửi lệnh có tham số close-out của nhà đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 37. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Các vi phạm đối với Quy chế này của thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh, thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh bị xử lý theo quy định tại Quy chế thành viên do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành.

Đang theo dõi

2. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để xử lý theo quy định đối với các vi phạm quy định pháp luật của nhà đầu tư và các đối tượng khác có liên quan.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 38. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Các đơn vị có liên quan thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ chức thực hiện Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Các nội dung phối hợp giữa Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị định số 158/2020/NĐ-CP và Thông tư số 58/2021/TT-BTC.

Đang theo dõi

3. Khi đưa hệ thống giao dịch mới vào vận hành, các sản phẩm phái sinh hiện có sẽ được chuyển đổi có lộ trình sang mã giao dịch mới theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.

Đang theo dõi

a) Đối với sản phẩm đang niêm yết: giữ nguyên mã giao dịch đã niêm yết trước thời điểm vận hành hệ thống mới; áp dụng quy định tại Điều 6 Quy chế này đối với các mã giao dịch niêm yết sau thời điểm vận hành hệ thống mới.

Đang theo dõi

b) Đối với các sản phẩm niêm yết sau thời điểm vận hành hệ thống mới: áp dụng quy định tại Điều 6 Quy chế này.

Đang theo dõi

4. Trường hợp văn bản pháp luật được ban hành sau khi Quy chế này có hiệu lực và có quy định khác với nội dung quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo văn bản pháp luật đó cho đến khi Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Quy chế thay thế.

Đang theo dõi

5. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quyết định sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận./.

Đang theo dõi

 

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH




Lương Hải Sinh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 21/QĐ-HĐTV của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 21/QĐ-HĐTV

01

Luật Chứng khoán của Quốc hội, số 54/2019/QH14

02

Thông tư 96/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán

03

Quyết định 37/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam

04

Nghị định 158/2020/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

05

Quyết định 757/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×