Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 94/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 94/2006/QĐ-TTg
NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2006 PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 được phê duyệt tại Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Nội dung |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
1. Đổi mới công tác xây dựng và nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật |
Bộ Tư pháp |
6/2006 |
|
|
|
|
Bộ Tư pháp
|
6/2006 |
|
|
|
|
3. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. |
Bộ Tư pháp |
6/2006 |
|
|
|
Bộ Tư pháp |
5/2006 |
|
|
|
|
Bộ Tư pháp |
5/2006 |
|
|
|
2. Xây dựng và hoàn thiện các thể chế |
6. Được đưa vào các nội dung cải cách ở các lĩnh vực tương ứng. |
|
|
|
|
3. Cải cách thủ tục hành chính |
Văn phòng Chính phủ |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
4. Tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng của cơ chế "một cửa" |
8. Thực hiện cơ chế "một cửa" ở 4 Sở bắt buộc: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các tỉnh chưa triển khai |
5/2006 |
|
|
|
9. Mở rộng thực hiện cơ chế "một cửa" ở các Sở, ngành khác. |
Các tỉnh |
6/2006 |
|
|
|
10. Thực hiện cơ chế "một cửa" ở các xã, phường, thị trấn chưa triển khai. |
Các tỉnh chưa triển khai |
6/2006 |
|
|
|
11.Thí điểm cơ chế “một cửa” liên thông ở một số địa phương. |
TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - VũngTàu, Đà Nằng, Hà Nội, Bến Tre, Trà Vinh |
9/2006 |
|
|
|
12. Sơ kết thí điểm cơ chế "một cửa" tại một số Bộ, ngành Trung ương và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện “một cửa” ở các Bộ, ngành Trung ương. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
13. Thu thập ý kiến phản hồi của dân, doanh nghiệp về thực hiện cơ chế “một cửa”. |
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
II. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
1. Tiếp tục làm rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính |
14. Sửa Luật Tổ chức Chính phủ.
|
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
15. Tổng rà soát, đánh giá Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các Bộ, ngành Trung ương. - Giải quyết xong một số chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các Bộ, ngành trung ương. - Sửa Nghị định số 86/2002/NĐ-CP và Nghị định số 30/2003/NĐ-CP. - Báo cáo Chính phủ về tổng rà soát cơ cấu tổ chức bên trong các Bộ, ngành Trung ương. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
||
|
|
16. Nghị định của Chính phủ về quản lý nhà nước dịch vụ công. |
Bộ Nội vụ |
3/2007 |
|
|
2. Phân cấp trung ương - địa phương |
Bộ Nội vụ |
10/2008 |
|
|
|
|
18. Sửa Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. |
Bộ Nội vụ |
4/2008 |
|
|
3. Xác định tiêu chí các đơn vị hành chính |
19. Xây dựng Nghị định của Chính phủ về tiêu chí phân loại các đơn vị hành chính. |
Bộ Nội vụ |
8/2006 |
|
|
4. Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính |
20. Xây dựng cơ cấu tổ chức Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá XII đưa vào dự án sửa đổi Luật Tổ chức Chính phủ. |
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
|
|
Bộ Nội vụ, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng |
6/2008 |
|
|
|
|
22. Đề án thí điểm dân bầu trực tiếp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
5. Cải cách các đơn vị sự nghiệp nhà nước |
23. Xây dựng Đề án cải cách các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trình Chính phủ.
Tổ chức thực hiện đề án. |
Bộ Nội vụ
Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành Trung ương, địa phương |
8/2006
Từ 2006 - 2008 |
|
|
6. Thanh tra công vụ |
24. Nghị định của Chính phủ về thanh tra công vụ. |
Bộ Nội vụ |
6/2006 |
|
III. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC |
1. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức |
25. Báo cáo kết quả tổng điều tra đội ngũ cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
6/2006 |
|
|
26. Xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống thông tin về cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
27. Sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
9/2006
|
|
|
|
|
28. Xây dựng và đưa vào áp dụng thí điểm cơ cấu cán bộ, công chức cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Nội vụ và một số cơ quan thí điểm |
12/2006 |
|
|
|
29. Xây dựng và đưa vào áp dụng cơ chế đánh giá cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
30. Tổng rà soát, đánh giá đội ngũ công chức hành chính gắn với việc tinh giản biên chế, bố trí lại đội ngũ công chức hành chính. |
Bộ Nội vụ |
3/2007 |
|
|
|
31. Sơ kết 3 năm thực hiện Pháp lệnh cán bộ, công chức 2003 (sửa đổi). |
Bộ Nội vụ |
7/2006 |
|
|
|
32. Xây dựng Luật Công vụ trình Chính phủ. |
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
|
2. Cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ |
33. Tiếp tục thực hiện Đề án cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công. |
Ban Chỉ đạo nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương NN |
Cả 5 năm (2006 - 2010) |
|
|
34. Nghị định của Chính phủ về nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức có thành tích xuất sắc trong thi hành công vụ. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
|
35. Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
Bộ Nội vụ
|
3/2007 |
|
|
|
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
37. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bắt buộc qua đào tạo, bồi dưỡng hàng năm đối với cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
6/2006 |
|
|
|
38. Phê duyệt đề án đổi mới nội dung và phương thức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. > |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
39. Trình Chính phủ Đề án đổi mới đào tạo của Học viện Hành chính quốc gia. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
40. Triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm. |
Các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh |
Cả 5 năm (2006 - 2010) |
|
|
4. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức cán bộ, công chức |
41. Nghị định về trách nhiệm quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. |
Bộ Nội vụ |
11/2006 |
|
|
42. Nghị định về trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ. |
Bộ Nội vụ |
3/2007 |
|
|
|
|
43. Nghị định về tôn vinh nghề nghiệp, danh dự của công chức hành chính. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
44. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới thực thi Luật Thực hành tiết kiệm và Luật Phòng, chống tham nhũng. |
Các Bộ có liên quan |
Theo thời gian đã được Chính phủ quy định |
|
IV. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
1. Lập, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra |
45. Nghị định của Chính phủ thí điểm áp dụng lập, phân bổ ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra. |
Bộ Tài chính |
Quý II năm 2007 |
|
|
2. Đổi mới cơ chế tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước |
46. Triển khai Nghị định 130/CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính. |
Các Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh |
Cả giai đoạn II (2006 - 2010) |
|
|
3. Đổi mới cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp nhà nước |
47. Các sản phẩm gắn với đề án cải cách các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công. |
Các Bộ, ngành có liên quan |
6/2006 |
|
V. HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
1. Đổi mới phương thức điều hành và hiện đại hoá công sở của các cơ quan hành chính nhà nước |
48. Nghị định của Chính phủ về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. |
Văn phòng Chính phủ |
6/2006 |
|
Văn phòng Chính phủ |
8/2007 |
|
|||
|
|
50. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
5/2006 |
|
|
|
51. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ họp của các cơ quan hành chính nhà nước. |
Văn phòng Chính phủ |
6/2006 |
|
|
|
52. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch nhà công sở của các cơ quan hành chính các cấp. |
Bộ Xây dựng |
7/2006 |
|
|
|
53. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn xây dựng nhà công sở các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Xây dựng |
7/2006 |
|
|
|
54. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mô hình công sở mẫu cho các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Xây dựng |
8/2006 |
|
|
|
55. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà công sở các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Xây dựng |
10/2006 |
|
|
|
56. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2006 - 2010. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
12/2006 |
|
|
|
57. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, chế độ trang thiết bị, phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức. |
Bộ Tài chính |
6/2006 |
|
|
|
58. Đề án về xây dựng quy chế văn hóa công sở. |
Văn phòng Chính phủ |
3/2007 |
|
|
|
59. Đề án đổi mới quy chế làm việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Luật Tổ chức Chính phủ (sửa đổi). |
Văn phòng Chính phủ |
10/2007 |
|
|
|
60. Đề án về quản lý chương trình công tác của các cơ quan hành chính nhà nước. |
Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
|
61. Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước. |
Văn phòng Chính phủ |
2006 - 2010 |
|
|
|
62. Tổ chức thực hiện các thể chế về đổi mới phương thức điều hành và hiện đại hóa công sở giai đoạn I (2001 - 2005). |
Các Bộ, ngành và địa phương |
2006 - 2010 |
|
|
2. Hành chính điện tử |
63. Thực hiện Kế hoạch xây dựng và phát triển hành chính điện tử đến năm 2010. |
- Các Bộ, ngành và địa phương - Tới cấp xã |
2006 - 2008
2008 - 2010 |
|
VI. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
Ban Thư ký Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ |
8/2006 - 2010 |
|
|
|
65. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính. |
Ban Thư ký Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ |
Hàng năm |
|
|
|
66. Xây dựng và triển khai kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và chính quyền địa phương.
|
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương và các tỉnh |
Hàng năm
|
|
|
|
67. Hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho cải cách hành chính ë Trung ¬ng vµ ®Þa ph¬ng.
|
Bộ Tài chính |
6/2006 |
|
|
|
68. Hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006 - 2010. |
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ |
9/2008 |
|
|
|
69. Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể (2001 - 2010). |
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ |
10/2010 |
|
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải - Đã ký
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 94/2006/QĐ-TTg
NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2006 PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2001 - 2010 được phê duyệt tại
Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9
năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2006 - 2010.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính của Chính phủ có trách nhiệm giúp Thủ
tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch này.
Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ)
Nội dung |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
1. Đổi mới
công tác xây dựng và nâng cao chất lượng văn
bản quy phạm pháp luật |
1. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về cơ
chế phối hợp của các cơ quan có thẩm
quyền trong việc đề xuất kiến nghị
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. |
Bộ Tư pháp |
6/2006 |
|
|
|
2. Nghị định
của Chính phủ về quy trình lập dự kiến Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật dài
hạn và hàng năm thuộc thẩm quyền của Chính
phủ. |
Bộ Tư pháp |
6/2006 |
|
|
|
3. Nghị định
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân. |
Bộ Tư pháp |
6/2006 |
|
|
|
4. Nghị định
của Chính phủ về cơ chế huy động các
chuyên gia, các nhà khoa học và nhân dân vào quá trình xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Bộ Tư pháp |
5/2006 |
|
|
|
5. Nghị định
của Chính phủ về quy trình xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. |
Bộ Tư pháp |
5/2006 |
|
|
2. Xây dựng và hoàn
thiện các thể chế |
6. Được đưa
vào các nội dung cải cách ở các lĩnh vực tương
ứng. |
|
|
|
|
3. Cải cách thủ
tục hành chính |
7. Luật về
thủ tục hành chính. |
Văn phòng Chính phủ |
8/2008 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tiếp tục
thực hiện và nâng cao chất lượng của cơ
chế "một cửa" |
8. Thực hiện cơ
chế "một cửa" ở 4 Sở bắt
buộc: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương
binh và Xã hội. |
Các tỉnh chưa triển khai |
5/2006 |
|
|
|
9. Mở rộng
thực hiện cơ chế "một cửa"
ở các Sở, ngành khác. |
Các tỉnh |
6/2006 |
|
|
|
10. Thực hiện cơ
chế "một cửa" ở các xã, phường,
thị trấn chưa triển khai. |
Các tỉnh chưa triển khai |
6/2006 |
|
|
|
11.Thí điểm cơ
chế "một cửa" liên thông ở một số địa
phương. |
TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - VũngTàu, Đà Nằng, Hà
Nội, Bến Tre, Trà Vinh |
9/2006 |
|
|
|
12. Sơ kết thí điểm
cơ chế "một cửa" tại một
số Bộ, ngành Trung ương và trình Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện "một
cửa" ở các Bộ, ngành Trung ương. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
13. Thu thập ý
kiến phản hồi của dân, doanh nghiệp về
thực hiện cơ chế "một cửa". |
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
II. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
1. Tiếp tục làm
rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành
chính |
14. Sửa Luật
Tổ chức Chính phủ. |
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
15. Tổng rà soát, đánh
giá Nghị định về chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy của các Bộ, ngành
Trung ương. - Giải quyết xong
một số chồng chéo về chức năng, nhiệm
vụ giữa các Bộ, ngành trung ương. - Sửa Nghị định
số 86/2002/NĐ-CP và Nghị định số
30/2003/NĐ-CP. - Báo cáo Chính phủ
về tổng rà soát cơ cấu tổ chức bên trong
các Bộ, ngành Trung ương. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
||
|
|
16. Nghị định
của Chính phủ về quản lý nhà nước
dịch vụ công. |
Bộ Nội vụ |
3/2007 |
|
|
2. Phân cấp trung ương
- địa phương |
17. Luật Phân cấp
trung ương - địa phương. |
Bộ Nội vụ |
10/2008 |
|
|
|
18. Sửa Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân. |
Bộ Nội vụ |
4/2008 |
|
|
3. Xác định tiêu
chí các đơn vị hành chính |
19. Xây dựng Nghị
định của Chính phủ về tiêu chí phân loại
các đơn vị hành chính. |
Bộ Nội vụ |
8/2006 |
|
|
4. Sắp xếp
tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính |
20. Xây dựng cơ
cấu tổ chức Chính phủ nhiệm kỳ Quốc
hội khoá XII đưa vào dự án sửa đổi
Luật Tổ chức Chính phủ. |
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
|
|
21. Thí điểm mô
hình tổ chức chính quyền đô thị. |
Bộ Nội vụ, thành phố Hồ Chí Minh, thành
phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng |
6/2008 |
|
|
|
22. Đề án thí
điểm dân bầu trực tiếp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
5. Cải cách các đơn
vị sự nghiệp nhà nước |
23. Xây dựng Đề
án cải cách các đơn vị sự nghiệp dịch
vụ công trình Chính phủ. Tổ chức
thực hiện đề án. |
Bộ Nội vụ Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành Trung ương, địa
phương |
8/2006 Từ 2006 - 2008 |
|
|
6. Thanh tra công vụ |
24. Nghị định
của Chính phủ về thanh tra công vụ. |
Bộ Nội vụ |
6/2006 |
|
III. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CBCC |
1. Đổi mới
công tác quản lý cán bộ, công chức |
25. Báo cáo kết
quả tổng điều tra đội ngũ cán
bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
6/2006 |
|
|
26. Xây dựng và đưa
vào vận hành hệ thống thông tin về cơ sở
dữ liệu quản lý cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
27. Sửa đổi,
bổ sung tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công
chức. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
|
28. Xây dựng và đưa
vào áp dụng thí điểm cơ cấu cán bộ, công
chức cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Nội vụ và một số cơ quan thí điểm |
12/2006 |
|
|
|
29. Xây dựng và đưa
vào áp dụng cơ chế đánh giá cán bộ, công
chức. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
30. Tổng rà soát, đánh
giá đội ngũ công chức hành chính gắn với
việc tinh giản biên chế, bố trí lại đội
ngũ công chức hành chính. |
Bộ Nội vụ |
3/2007 |
|
|
|
31. Sơ kết 3 năm
thực hiện Pháp lệnh cán bộ, công chức 2003
(sửa đổi). |
Bộ Nội vụ |
7/2006 |
|
|
|
32. Xây dựng Luật
Công vụ trình Chính phủ. |
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
|
2. Cải cách tiền lương
và các chế độ, chính sách đãi ngộ |
33. Tiếp tục
thực hiện Đề án cải cách chính sách tiền lương,
bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người
có công. |
Ban Chỉ đạo nghiên cứu cải cách chính sách
tiền lương NN |
Cả 5 năm (2006 - 2010) |
|
|
34. Nghị định
của Chính phủ về nâng ngạch không qua thi đối
với cán bộ, công chức có thành tích xuất sắc
trong thi hành công vụ. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
|
35. Nghị định
của Chính phủ về chế độ tiền thưởng
đối với cán bộ, công chức hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
36. Nghị định
của Chính phủ về chính sách khuyến khích người
có tài vào làm việc trong khu vực công ở một số
ngành chuyên môn |
Bộ Nội vụ |
3/2007 |
|
|
3. Đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức |
37. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ
bắt buộc qua đào tạo, bồi dưỡng hàng
năm đối với cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
6/2006 |
|
|
|
38. Phê duyệt đề
án đổi mới nội dung và phương thức đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
39. Trình Chính phủ Đề
án đổi mới đào tạo của Học viện
Hành chính quốc gia. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
40. Triển khai kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức hàng năm. |
Các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh |
Cả 5 năm (2006 - 2010) |
|
|
4. Nâng cao tinh thần
trách nhiệm và đạo đức cán bộ, công
chức |
41. Nghị định
về trách nhiệm quản lý của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị. |
Bộ Nội vụ |
11/2006 |
|
|
42. Nghị định
về trách nhiệm của cán bộ, công chức trong
thực thi công vụ. |
Bộ Nội vụ |
3/2007 |
|
|
|
|
43. Nghị định
về tôn vinh nghề nghiệp, danh dự của công
chức hành chính. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
44. Xây dựng các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan tới thực
thi Luật Thực hành tiết kiệm và Luật Phòng,
chống tham nhũng. |
Các Bộ có liên quan |
Theo thời gian đã được Chính phủ quy định |
|
IV. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
1. Lập, phân bổ
dự toán ngân sách nhà nước theo kết quả đầu
ra |
45. Nghị định
của Chính phủ thí điểm áp dụng lập, phân
bổ ngân sách nhà nước theo kết quả đầu
ra. |
Bộ Tài chính |
Quý II năm 2007 |
|
|
2. Đổi mới cơ chế
tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước |
46. Triển khai
Nghị định 130/CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 về
chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính đối với các cơ quan hành
chính. |
Các Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh |
Cả giai đoạn II (2006 - 2010) |
|
|
3. Đổi mới cơ
chế tài chính các đơn vị sự nghiệp nhà nước |
47. Các sản phẩm
gắn với đề án cải cách các đơn
vị sự nghiệp dịch vụ công. |
Các Bộ, ngành có liên quan |
6/2006 |
|
V. HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
1. Đổi mới
phương thức điều hành và hiện đại
hoá công sở của các cơ
quan hành chính nhà nước |
48. Nghị định
của Chính phủ về công tác kiểm tra việc
thực hiện chính sách, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch. |
Văn phòng Chính phủ |
6/2006 |
|
49. Đề án xây
dựng về cơ chế phối hợp giữa các cơ
quan hành chính nhà nước trong thực hiện chính sách,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. |
Văn phòng Chính phủ |
8/2007 |
|
||
|
|
50. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về việc áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng
trong các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
5/2006 |
|
|
|
51. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ quy định
về chế độ họp của các cơ quan hành
chính nhà nước. |
Văn phòng Chính phủ |
6/2006 |
|
|
|
52. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch
nhà công sở của các cơ quan hành chính các cấp. |
Bộ Xây dựng |
7/2006 |
|
|
|
53. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về tiêu
chuẩn xây dựng nhà công sở các cơ quan hành chính nhà
nước. |
Bộ Xây dựng |
7/2006 |
|
|
|
54. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về mô hình công
sở mẫu cho các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Xây dựng |
8/2006 |
|
|
|
55. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý nhà công
sở các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Xây dựng |
10/2006 |
|
|
|
56. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn
2006 - 2010. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
12/2006 |
|
|
|
57. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ quy định
về tiêu chuẩn, chế độ trang thiết
bị, phương tiện làm việc của các cơ
quan và cán bộ, công chức. |
Bộ Tài chính |
6/2006 |
|
|
|
58. Đề án về
xây dựng quy chế văn hóa công sở. |
Văn phòng Chính phủ |
3/2007 |
|
|
|
59. Đề án đổi
mới quy chế làm việc của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo Luật Tổ chức Chính phủ
(sửa đổi). |
Văn phòng Chính phủ |
10/2007 |
|
|
|
60. Đề án về
quản lý chương trình công tác của các cơ quan hành
chính nhà nước. |
Văn phòng Chính phủ |
12/2007 |
|
|
|
61. Đề án
đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước. |
Văn phòng Chính phủ |
2006 - 2010 |
|
|
|
62. Tổ chức
thực hiện các thể chế về đổi
mới phương thức điều hành và hiện
đại hóa công sở giai đoạn I (2001 - 2005). |
C¸c Bé, ngµnh vµ ®Þa ph¬ng |
2006 - 2010 |
|
|
2. Hành chính điện tử |
63. Thực hiện
Kế hoạch xây dựng và phát triển hành chính điện
tử đến năm 2010. |
- Các Bộ, ngành và địa phương - Tới cấp xã |
2006 - 2008 2008 - 2010 |
|
VI. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
|
64. Xây dựng và thực
hiện Chương
trình đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính giai đoạn
II (2006 - 2010). |
Ban Thư ký Ban Chỉ đạo cải cách hành chính
của Chính phủ |
8/2006 - 2010 |
|
|
65. Chỉ đạo,
kiểm tra việc thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính. |
Ban Thư ký Ban Chỉ đạo cải cách hành chính
của Chính phủ |
Hàng năm |
|
|
|
66. Xây dựng và triển
khai kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của
Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và chính
quyền địa phương. |
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính
phủ, các Bộ, ngành trung ương và các tỉnh |
Hàng năm |
|
|
|
67. Hướng dẫn
lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho
c¶i c¸ch hµnh chÝnh ë Trung ¬ng vµ ®Þa ph¬ng. |
Bé Tµi chÝnh |
6/2006 |
|
|
|
68. Hội nghị sơ
kết 3 năm thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2006 - 2010. |
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính
phủ |
9/2008 |
|
|
|
69. Tổng kết 10 năm
thực hiện Chương trình tổng thể (2001 -
2010). |
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính
phủ |
10/2010 |
|
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải - Đã ký
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây