Quyết định 700/QĐ-TTg 2024 Danh mục nhiệm vụ triển khai Kế hoạch 13-KH/TW thực hiện NQ Hội nghị lần thứ sáu khóa XIII
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 700/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 700/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục nhiệm vụ triển khai Kế hoạch 13-KH/TW ngày 28/11/2022
Ngày 19/7/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 700/QĐ-TTg ban hành Danh mục nhiệm vụ triển khai Kế hoạch 13-KH/TW ngày 28/11/2022 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
1. Danh mục nhiệm vụ triển khai Kế hoạch 13-KH/TW ngày 28/11/2022 bao gồm:
- Nghiên cứu đề nghị xây dựng Luật Công nghiệp công nghệ số;
- Xây dựng Luật Năng lượng tái tạo;
- Xây dựng Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp;
- Chương trình quốc gia về nâng cao năng lực độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường của nền sản xuất Việt Nam đến năm 2045 (Make in Vietnam);
- Đề án thành lập Ủy ban Quốc gia về công nghiệp hóa, hiện đại hóa;…
2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, giám sát việc triển khai các nhiệm vụ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 700/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 700/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _____________ Số: 700/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Danh mục nhiệm vụ triển khai
Kế hoạch số 13-KH/TW ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết
Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 13-KH/TW ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục nhiệm vụ triển khai Kế hoạch số 13-KH/TW ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, giám sát việc triển khai các nhiệm vụ ban hành tại Quyết định này và báo cáo Thủ tướng Chính phủ để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2b). |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
DANH MỤC
Nhiệm vụ triển khai Kế hoạch số 13-KH/TW thực hiện Nghị quyết Hội nghị
lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
(Kèm theo Quyết định số 700/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
______________
STT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Thời hạn trình |
1 |
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến 2030, tầm nhìn 2045 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành có liên quan |
Chính phủ |
Quý II/2024 |
2 |
Xây dựng Luật Phát triển công nghiệp; trong đó lồng ghép các nhiệm vụ: - Xây dựng tiêu chí để cơ cấu lại danh mục các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên giai đoạn 2021 - 2030 và 2031 - 2045 - Rà soát, hoàn thiện các chính sách đối với các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên - Bố trí nguồn lực tương xứng để phát triển ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên |
Bộ Công Thương |
Các bộ, ngành có liên quan |
Quốc hội |
2024 |
3 |
Nghiên cứu đề nghị xây dựng Luật Công nghiệp công nghệ số |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các bộ, ngành có liên quan |
Chính phủ |
2024 |
4 |
Xây dựng Luật Năng lượng tái tạo |
Bộ Công Thương |
Các bộ, ngành có liên quan |
Quốc hội |
2024 |
5 |
Xây dựng Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành có liên quan |
Quốc hội |
2024 |
6 |
Chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, tập trung vào: - Phát triển công nghiệp trên nền tảng khoa học - công nghệ; - Hình thành các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn có năng lực cạnh tranh quốc tế. |
Bộ Công Thương |
Các bộ, ngành có liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
2024 |
7 |
Chương trình quốc gia về nâng cao năng lực độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường của nền sản xuất Việt Nam đến năm 2045 (Make in Vietnam) |
Bộ Công Thương |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành có liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
2025 |
8 |
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Các bộ, ngành có liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
2024 |
9 |
Bộ tiêu chí đánh giá kết quả công nghiệp hóa, hiện đại hóa cấp quốc gia, cấp ngành và địa phương |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Công Thương và các bộ, ngành có liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
2025 |
10 |
Đề án thành lập ủy ban Quốc gia về công nghiệp hoá, hiện đại hoá |
Bộ Công Thương |
Các bộ, ngành có liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
2024 |