Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 36/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Tiêu chí phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 36/2008/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2008/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: | 10/10/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Tiêu chí phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia - Theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương, ban hành ngày 10/10/2008, quy định: để được phê duyệt, Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia phải đáp ứng tiêu chí sau: Đề án phù hợp với chiến lược phát triển xuất khẩu quốc gia; chiến lược phát triển ngành hàng và mục tiêu của Chương trình. Mục tiêu đề án cụ thể, rõ ràng, có khả năng lượng hóa, và tính khả thi cao… Phương án triển khai tổng thể rõ ràng, đảm bảo tính tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế, tiết kiệm; phân tích rõ đối tượng mục tiêu, mặt hàng mục tiêu, thị trường mục tiêu từ đó đề ra các biện pháp phù hợp. Phương án chi tiết làm rõ: Nội dung các hoạt động chính; Phương thức triển khai; Kế hoạch và tiến độ thực hiện. Đề án được đánh là đạt nếu từ 85 điểm trở lên; Từ 65 - 84 điểm: Đề án đạt nhưng cần điều chỉnh bổ sung; Dưới 65 điểm không được xét… Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 36/2008/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 36/2008/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ
36/2008/QĐ-BCT NGÀY 10 THÁNG 10
NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN
HÀNH TIÊU CHÍ PHÊ DUYỆT
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây
dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 –
2010;
Sau khi trao đổi thống nhất với các
Bộ liên quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí phê duyệt
chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo và thay thế Quyết định số 13/2006/QĐ-BTM ngày 07 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương).
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các thành viên Hội
đồng thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành
Biên
TIÊU CHÍ PHÊ DUYỆT
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36
/2008/QĐ-BCT ngày 10 tháng 10 năm
2008
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Stt |
Tiêu chí |
Điểm số |
|
Điểm tối đa |
Điểm đánh
giá của chuyên gia |
||
1 |
Đánh giá về sự cần thiết, mục tiêu đề án |
15 |
|
1.1 |
Đề án phù
hợp với chiến lược phát triển xuất khẩu quốc gia; chiến lược phát triển ngành
hàng và mục tiêu của Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia. |
5 |
|
1.2 |
Đơn vị chủ
trì chứng minh được đề án xuất phát từ nhu cầu xúc tiến thương mại của doanh
nghiệp trên thị trường mục tiêu. |
5 |
|
1.3 |
Mục tiêu đề
án cụ thể, rõ ràng, có khả năng lượng hóa, và tính khả thi cao. |
5 |
|
2 |
Đánh giá nội dung phương án triển khai đề án |
40 |
|
2.1 |
Phương án
triển khai tổng thể rõ ràng, đảm bảo tính tính khả thi, phù hợp với điều kiện
thực tế, tiết kiệm; phân tích rõ đối tượng mục tiêu, mặt hàng mục tiêu, thị
trường mục tiêu từ đó đề ra các biện pháp phù hợp. |
10 |
|
2.2 |
Phương án
chi tiết làm rõ: -
Nội dung các hoạt động chính. -
Phương thức triển khai. -
Kế hoạch và tiến độ thực hiện. |
20 |
|
□ Đối với đề án thông tin thương mại, tuyên
truyền xuất khẩu: -
Về thông tin thương mại: làm rõ nội dung, cách
thức tổ chức thực hiện, khai thác sử dụng thông tin và cơ chế cung cấp thông
tin cho doanh nghiệp. -
Về tuyên truyền xuất khẩu: phân tích rõ đối
tượng, thông điệp, phương tiện, đối tác và kế hoạch truyền thông. -
Về việc mời cơ quan truyền thông nước ngoài vào
Việt □ Đối với đề án thuê chuyên gia tư vấn: nêu rõ
nội dung tư vấn, yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn, cơ chế để doanh nghiệp
tham gia và hưởng lợi từ việc thuê tư vấn. □ Đối với đề án đào tạo: nêu rõ
đối tượng, nội dung, phương pháp, thời gian và địa điểm đào tạo, dự kiến
giảng viên. □ Đối với đề án hội chợ triển lãm: nêu rõ
phương án vận động doanh nghiệp tham gia và khách tham quan giao dịch tại hội
chợ; phương án truyền thông; phương án tổ chức các hoạt động phục vụ doanh
nghiệp và các hoạt động liên quan khác. □ Đối với đề án tổ chức đoàn khảo sát thị trường,
giao dịch thương mại ở nước ngoài: làm rõ kế hoạch, nội dung làm
việc dự kiến; phương án truyền thông và phối hợp với thương vụ, các cơ quan
đại diện Việt Nam tại nước ngoài, các cơ quan xúc tiến thương mại của nước
ngoài để huy động đối tác tham gia giao dịch thương mại. □ Đối với đề án xúc tiến tổng hợp: nêu rõ
nội dung, cách thức tổ chức và chương trình làm việc dự kiến; phương án triển
khai cho từng nội dung xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch. □ Đối với đề án xây dựng cơ sở hạ tầng xúc tiến
thương mại ở trong và ngoài nước: làm rõ được mục đích, cơ chế vận
hành, tham gia và hưởng lợi của doanh nghiệp, nguồn kinh phí đối ứng. □
Đối với đề
án xây dựng và ứng dụng qui trình kinh doanh điện tử, áp dụng các chuẩn trao
đổi dữ liệu điện tử: nêu rõ đối tượng, nội dung, phương thức triển khai và cơ chế để
doanh nghiệp tham gia; phương án quản lý, vận hành trong và sau khi kết thúc
đề án. |
|
|
|
2.3 |
Phương án
tài chính rõ ràng, sát thực tế, phù hợp với các quy định hiện hành. |
10 |
|
3 |
Đánh giá năng lực triển khai của đơn vị chủ trì |
35 |
|
3.1 |
Kết quả các
đề án do đơn vị chủ trì đã thực hiện trước đây đạt được mục tiêu đề ra về số
lượng và chất lượng, đóng góp vào phát triển xuất khẩu, có tính chuyên nghiệp
cao và được doanh nghiệp và các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài đánh giá tốt. |
15 |
|
3.2 |
Đơn vị chủ
trì thực hiện thanh quyết toán với doanh nghiệp và cơ quan quản lý tài chính
đúng quy định. |
5 |
|
3.3 |
Đơn vị chủ
trì nắm vững thực trạng về mặt hàng, thị trường, doanh nghiệp, môi trường
cạnh tranh, phân tích rõ lợi thế cạnh tranh và đề ra được định hướng xúc tiến
thương mại rõ ràng |
5 |
|
3.4 |
Đơn vị chủ
trì có đủ năng lực và kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng triển khai đề án.
Người trực tiếp chủ trì đề án là người có kinh nghiệm quản lý phù hợp với yêu
cầu và quy mô của đề án. |
5 |
|
3.5 |
Đơn vị chủ
trì có khả năng phối hợp với các đối tác uy tín trong và ngoài nước để thực
hiện đề án. |
5 |
|
4 |
Đánh giá hiệu quả dự kiến của đề án |
10 |
|
|
Đề án phân
tích rõ được hiệu quả chung của chương trình, lợi ích trực tiếp và gián tiếp
đối với đối tượng hưởng lợi (định tính, định lượng, ngắn hạn, dài hạn), nhận
diện được rủi ro, đồng thời có phương án dự phòng. |
10 |
|
□
Từ 85 điểm
trở lên: Đề án đạt
□
Từ 65 - 84
điểm: Đề án đạt nhưng
cần điều chỉnh bổ sung
□
Dưới 65 điểm: Đề án không đạt
□
Tiêu chí 1
dưới 10 điểm: Đề án không đạt